HSBC mua lại Ngân hàng Silicon Valley tại Anh với giá... 28.000 đồng

21:25 | 13/03/2023

219 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, HSBC đã công bố thương vụ mua lại chi nhánh Ngân hàng Silicon Valley tại Anh với giá 1 bảng (khoảng 28.000 đồng).

Noel Quinn, CEO của Tập đoàn HSBC, cho rằng việc mua lại này sẽ giúp công ty "củng cố mảng ngân hàng thương mại và giúp chúng tôi củng cố năng lực phục vụ các doanh nghiệp đổi mới và phát triển nhanh"

Bộ Tài chính nước này cho biết thương vụ mua bán trên sẽ bảo vệ tiền gửi của các khách hàng tại SVB Anh. Bộ trưởng Tài chính Anh, Jeremy Hunt cũng nhấn mạnh rằng thỏa thuận này nhằm "đảm bảo tiền gửi của khách hàng được bảo vệ và có thể gửi ngân hàng như bình thường".

Theo ông, lĩnh vực công nghệ của Anh có tầm quan trọng vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, hỗ trợ hàng trăm nghìn việc làm cho người dân. Vậy nên, chính quyền và Ngân hàng Trung ương sẽ cố gắng làm mọi cách để giảm thiểu những ảnh hưởng của SVB tại Anh.

Kể từ vụ sụp đổ của SVB tại Mỹ, rất nhiều doanh nghiệp đã gửi đề xuất mua chi nhánh của SVB tại Anh, trong bối cảnh lo lắng của nhiều công ty khởi nghiệp công nghệ tại nước này. Ngân hàng Anh xác nhận rằng không có ngân hàng nào khác của Vương quốc Anh bị "ảnh hưởng trực tiếp bởi những quyết định của SVB tại Mỹ.

Hệ thống ngân hàng rộng lớn hơn của Anh vẫn an toàn, lành mạnh, được vốn hóa tốt và khách hàng của SVB Anh có thể truy cập và sử dụng dịch vụ ngân hàng của họ bình thường từ hôm nay." Andrew Coombs, nhà phân tích của Citigroup cũng cho rằng: "Các ngân hàng châu Âu có lượng tiền gửi ít hơn, dòng tiền gửi tương đối lành mạnh và mức thanh khoản vẫn ổn định."

Trong những năm gần đây, HSBC đã thực hiện một loạt thương vụ mua lại lớn bao gồm Axa Singapore và L&T Investment Management với ước tính khoảng 2 tỷ USD. Tất cả các giao dịch này đều diễn ra ở châu Á và tập trung vào việc xây dựng tài sản của ngân hàng cũng như kinh doanh bảo hiểm trong khu vực.

Theo Dân trí

Mổ xẻ sự sụp đổ của Ngân hàng SVB: Thất bại vì bỏ hết trứng vào một giỏ?Mổ xẻ sự sụp đổ của Ngân hàng SVB: Thất bại vì bỏ hết trứng vào một giỏ?
Mỹ gấp rút bán tài sản của ngân hàng Silicon ValleyMỹ gấp rút bán tài sản của ngân hàng Silicon Valley
Mỹ không bơm tiền giải cứu SVBMỹ không bơm tiền giải cứu SVB
Đổ vỡ SVB và bài học tránh "bank run" lan rộngĐổ vỡ SVB và bài học tránh "bank run" lan rộng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,008 16,028 16,628
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,345 27,365 28,315
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,204 26,414 27,704
GBP 31,067 31,077 32,247
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 637.52 677.52 705.52
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00