HOSE công bố bộ chỉ số chuẩn phân ngành GICS®

07:00 | 27/01/2016

310 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 25/1, Sở GDCK TPHCM (HOSE) chính thức công bố Bộ Chỉ số ngành gồm 10 chỉ số của HOSE theo chuẩn phân ngành quốc tế GICS®.
hose cong bo bo chi so chuan phan nganh gics
Trụ sở HOSE.

Theo HOSE, GICS® (Global Industry Classification Standards – Chuẩn phân ngành toàn cầu) là chuẩn phân ngành được phát triển bởi tổ chức MSCI và S&P Dow Jones Indexes – nhằm cung cấp một công cụ đầu tư hiệu quả, chi tiết và linh hoạt để nhà đầu tư có thể nắm bắt được những thực tế và thay đổi nhanh chóng của các ngành, lĩnh vực. MSCI là tổ chức quốc tế có hơn 40 năm kinh nghiệm về cung cấp các chỉ số cổ phiếu, tài sản thu nhập cố định, quỹ phòng hộ (hedge-fund) và các công cụ quản lý danh mục đầu tư.

Chuẩn phân ngành GICS® được sử dụng để xác định hoạt động kinh doanh chính của mỗi công ty. Theo quy tắc chung, một công ty sẽ được phân loại vào Tiểu ngành nếu doanh thu từ Tiểu ngành đó chiếm tối thiểu 60% cơ cấu doanh thu của công ty. Trường hợp công ty kinh doanh đa ngành nghề mà không có Tiểu ngành nào đóng góp hơn 60% doanh thu thì công ty sẽ được phân vào Tiểu ngành tạo ra doanh thu chủ đạo. Trường hợp không có Tiểu ngành nào tạo ra doanh thu chủ đạo, việc phân ngành sẽ dựa vào các phân tích cụ thể hơn, sâu hơn dựa vào dữ liệu sẵn có và thông tin thị trường để đảm bảo thể hiện chính xác nhất bản chất kinh doanh của công ty. Đối với các trường hợp niêm yết mới, việc phân loại sẽ dựa vào mô tả các hoạt động của công ty và kết quả kinh doanh trong bản cáo bạch.

Nhằm đảm bảo độ chính xác và tính thực tế của GICS®, khi công ty tiến hành tái cấu trúc hoặc khi báo cáo thường niên mới được công bố, MSCI sẽ tiến hành đánh giá lại và bổ sung, thay đổi phân loại nếu cần thiết. Với mục tiêu cung cấp một hệ thống phân ngành ổn định, các thay đổi sẽ được giới hạn ở cấp Tiểu ngành, bỏ qua các yếu tố ảnh hưởng nhất thời tới hiệu quả các hoạt động của công ty.

Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập nhanh chóng của môi trường đầu tư dẫn tới nhu cầu hơn bao giờ hết của một tiêu chuẩn, một ngôn ngữ chung giữa các thị trường vốn để việc xác định các lĩnh vực đầu tư và phát triển sản phẩm mới được đồng nhất và dễ dàng hơn. Chuẩn phân ngành GICS® được thiết kế để  đáp ứng nhu cầu của cộng đồng đầu tư thế giới về một chuẩn phân ngành chính xác, phổ biến, linh hoạt, hoàn thiện và chuẩn mực. 

GICS® hiện tại được sử dụng bởi hầu hết các Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới, bao gồm hơn 43.000 công ty và 50.000 mã chứng khoán; chiếm xấp xỉ 95% tổng quy mô vốn hóa toàn cầu. Bên cạnh đó, trên thế giới cũng có khoảng 9.600 tỉ USD tài sản được gắn kết với các chỉ số MSCI được phân ngành theo chuẩn GICS®.

Việc HOSE áp dụng chuẩn phân ngành GICS® sẽ giúp thị trường chứng khoán Việt Nam có được ngôn ngữ chung với thị trường chứng khoán quốc tế. Từ đó giúp các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, đặc biệt là các quỹ đầu tư tăng hiệu quả trong việc đa dạng hóa danh mục đầu tư; tăng chất lượng nghiên cứu phân tích doanh nghiệp, qua đó nâng cao tính tiếp cận của các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Theo thỏa thuận giữa HOSE và MSCI, MSCI và S&P sẽ trực tiếp thực hiện phân ngành doanh nghiệp niêm yết theo dữ liệu thị trường do đó nâng cao tính khách quan và minh bạch của thị trường, tiến đến hội nhập sâu hơn vào thị trường chứng khoán thế giới.

Lê Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 20:00