Honda HR-V cao nhất 871 triệu - crossover cỡ B giá chạm cỡ C

18:34 | 18/09/2018

322 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mẫu crossover cỡ B của Honda có 2 phiên bản G và L, giá lần lượt 786 và 866 triệu, phiên bản L màu đặc biệt giá 871 triệu đồng.

Chiều 18/9, Honda Việt Nam công bố giá bán và giới thiệu hai phiên bản của HR-V tới giới truyền thông. Cách đây hai tháng, hãng chỉ trưng bày một bản tại các đại lý.

HR-V nằm cùng phân khúc với Ford EcoSport và Hyundai Kona. Phân khúc crossover cỡ B vốn dĩ thuộc về Ford EcoSport, sẽ náo nhiệt hơn với sự xuất hiện thêm của một mẫu xe Hàn, một mẫu xe Nhật.

honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c
Honda HR-V ra mắt chiều 18/9 tại Hà Nội. Ảnh: Đức Huy.

HR-V nhập khẩu từ Thái Lan, trong khi hai đối thủ đều lắp ráp trong nước. Do đó, dù hưởng thuế nhập khẩu 0%, mức giá hiện tại của HR-V không dễ chịu như đối thủ. Phiên bản HR-V L giá 866 triệu, riêng hai màu đỏ và trắng giá 871 triệu. Trong khi đó, Kona đắt nhất 725 triệu và EcoSport cao nhất 689 triệu. Phiên bản tiêu chuẩn HR-V G giá 786 triệu.

Phiên bản HR-V L trang bị đèn LED toàn phần, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ trang bị bóng LED đối với đèn pha. Cụm đèn pha tích hợp giải LED chạy ban ngày. Thiết kế đầu xe có những nét na ná CR-V ở các chi tiết như lưới tản nhiệt, thiết kế cụm đèn.

honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c
Cách đây hai tháng, Honda Việt Nam trưng bày duy nhất bản tiêu chuẩn tại đại lý. Ảnh: Ngọc Tuấn.

Cụm đèn hậu thiết kế to bản, khá thô so với phong cách nhỏ gọn trên các dòng xe hiện đại. Phiên bản G không trang bị cảm biến lùi, trong khi bản L có đủ và thêm camera lùi.

Phiên bản Giá (triệu đồng)
HR-V G 786
HR-V L 866
HR-V L (màu đỏ, trắng ngọc) 871

Cabin của HR-V thiết kế không nhiều điểm nhấn. Bảng táp-lô nổi bật nhất có lẽ nằm ở dãy cửa gió điều hòa dài bên phía ghế hành khách trước. Phiên bản tiêu chuẩn trang bị ghế nỉ, trong khi bản cao cấp bọc da. Cửa sổ trời là trang bị chỉ có trên bản L. Hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng để tăng không gian cho cốp chứa đồ.

Hệ thống thông tin giải trí trên HR-V trang bị màn hình cảm ứng kích thước 7 inch. Cụm điều khiển trung tâm sử dụng nút bấm cảm ứng thay cho phím vật lý. Xe có các kết nối cơ bản như USB, AUX, Bluetooth. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa.

honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c

Phiên bản cao cấp có vô-lăng bọc da, trong khi bản thường để trần. Người lái có thể thao tác điều chỉnh các chức năng, nghe gọi rảnh tay, điều khiển hành trình hay chuyển số thông qua lẫy phía sau.

honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c
Cabin của HR-V không thật sự nổi bật. Bảng táp-lô ở vị trí ghế hành khách trước được bố trí cửa gió điều hoà kích thước dài khá lạ. Chất liệu chủ yếu là nhựa. Ảnh: Ngọc Tuấn.

HR-V trang bị phanh tay điện tử trên cả 2 phiên bản. Động cơ 1.8, i-VTEC, có công suất 141 mã lực, mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.300 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số CVT.

Mẫu crossover của Honda trang bị tiêu chuẩn một số tính năng ăn toàn như chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, đèn cảnh báo phanh (ESS). Phiên bản HR-V trang bị 6 túi khí, trong khi bản G chỉ có 2 túi khí phía trước.

Mức giá cao hơn nhiều so với Ford EcoSport và Hyundai Kona sẽ là một thách thức lớn với Honda HR-V, dù mang mác xe nhập khẩu. Thậm chí, mẫu crossover cỡ B của Honda ngang ngửa giá một số mẫu xe hạng C trên thị trường. Hyundai Tucson là một lựa chọn ở phân khúc hạng C, với giá từ 760 triệu đến 890 triệu.

Liên doanh Nhật Bản cho biết thời gian giao xe cho khách hàng từ tháng 10. Đến hết tháng 3/2019, doanh số được kỳ vọng là 1.000 xe, tức mỗi tháng 200 xe. Từ tháng 8 đến nay đã có hơn 300 đơn đặt hàng. Kể từ đầu năm, EcoSport có doanh số khoảng 3.000 chiếc, trong khi Kona mới chỉ bán ra hồi cuối tháng 8.

Theo VnExpress.net

honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c Điểm danh các mẫu xe mới có mặt tại Việt Nam trong tháng 9
honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c Top những xe 5 chỗ đời cũ "đắt khách" giá dưới 500 triệu đồng
honda hr v cao nhat 871 trieu crossover co b gia cham co c Dòng crossover cỡ nhỏ sắp có thành viên mới

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16486 16754 17332
CAD 18161 18437 19053
CHF 32034 32416 33063
CNY 0 3470 3830
EUR 29882 30155 31183
GBP 33965 34355 35281
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14473 15061
SGD 19725 20006 20528
THB 732 795 849
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 08:45