Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

09:29 | 20/03/2021

386 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 24-28/3, Triển lãm Quốc tế Vietbuild Hà Nội 2021 – lần I với chủ đề “Xây dựng – Vật liệu xây dựng – Bất động sản và Trang trí nội ngoại thất” sẽ được tổ chức tại Cung Triển lãm Kiến trúc, Quy hoạch Quốc gia (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) với sự tham gia của hơn 1.000 gian hàng.
Bất động sản vẫn là Bất động sản vẫn là "vùng trũng" hút tiền, kênh đầu tư "ăn chắc mặc bền"
PSA nhận cúp vàng VIETTOPREPSA nhận cúp vàng VIETTOPRE
Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

Vietbuild Hà Nội 2021 lần I diễn ra từ ngày từ ngày 24/3 đến ngày 28/3, có quy mô triển lãm bao gồm hơn 1.000 gian hàng với các sản phẩm mới, công nghệ tiên tiến, những thương hiệu của nhiều quốc gia tham dự.

Triển lãm trưng bày các sản phẩm được sản xuất với các mẫu mã, tính năng mới, chất lượng được nâng cao, đẳng cấp, đáp ứng nhu cầu xây dựng, trang trí của khách hàng trong các lĩnh vực: Xây dựng - Vật liệu xây dựng; thiết bị điện – cửa và phụ kiện cửa; trang trí nội - ngoại thất, kiến trúc; các sản phẩm khác như: Cổng rào, thang máy, thang nâng. Ngoài ra, còn các các sản phẩm, thiết bị năng lượng mặt trời và máy móc phụ trợ khác như xe đẩy hàng, dụng cụ cầm tay…

Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

Đặc biệt, tại Triển lãm Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I, hầu hết các sản phẩm trưng bày đã được các doanh nghiệp nghiên cứu và đầu tư với các sản phẩm về vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất có mẫu mã mới, tính năng và chất lượng được nâng cao đáp ứng nhu cầu về nhà, xây dựng và trang trí nội ngoại thất ngày càng phát triển như: Bất động sản, kiến trúc, hệ thống cho ngôi nhà thông minh, cửa và phụ kiện cửa: trang thiết bị điện, đèn Led, khóa cửa, cửa thông phòng, cửa chống cháy…; trang trí nội ngoại thất: tấm trần, tấm ốp tường, tấm ốp tường 3D, trang tượng, ván sàn, đồ gỗ, ghế, tủ…; xây dựng - vật liệu xây dựng: gạch ốp lát, gạch bông gió, ngói sinh thái, sơn, vật liệu chống thấm…

Trong khuôn khổ Triển lãm quốc tế Xây dựng Vietbuild 2021 lần thứ I, Ban Tổ chức sẽ thực hiện các chương trình giao lưu, gặp gỡ giữa các Sở, ban, ngành, các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp tại các tỉnh và thành phố khu vực phía Bắc, các Hiệp hội doanh nghiệp cùng với các Tập đoàn, doanh nghiệp tại triển lãm nhằm mục đích tạo cơ hội tốt cho các nhà quản lý, các tổ chức xã hội ngành nghề và các tập đoàn doanh nghiệp tham quan tìm hiểu tính năng, mẫu mã và những phát triển đột phá, đổi mới về công nghệ của các sản phẩm xây dựng tại triển lãm.

Ban Tổ chức hi vọng triển lãm là nhịp cầu để doanh nghiệp và công chúng gặp gỡ, trao đổi, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để định hướng chiến lược trong kinh doanh, đồng thời tạo động lực cho các doanh nghiệp phát huy ý tưởng, cải tiến sản phẩm hướng đến giá trị hoàn hảo hơn, mở rộng phát triển và hội nhập về quản lý và sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00