Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

09:29 | 20/03/2021

398 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 24-28/3, Triển lãm Quốc tế Vietbuild Hà Nội 2021 – lần I với chủ đề “Xây dựng – Vật liệu xây dựng – Bất động sản và Trang trí nội ngoại thất” sẽ được tổ chức tại Cung Triển lãm Kiến trúc, Quy hoạch Quốc gia (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) với sự tham gia của hơn 1.000 gian hàng.
Bất động sản vẫn là Bất động sản vẫn là "vùng trũng" hút tiền, kênh đầu tư "ăn chắc mặc bền"
PSA nhận cúp vàng VIETTOPREPSA nhận cúp vàng VIETTOPRE
Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

Vietbuild Hà Nội 2021 lần I diễn ra từ ngày từ ngày 24/3 đến ngày 28/3, có quy mô triển lãm bao gồm hơn 1.000 gian hàng với các sản phẩm mới, công nghệ tiên tiến, những thương hiệu của nhiều quốc gia tham dự.

Triển lãm trưng bày các sản phẩm được sản xuất với các mẫu mã, tính năng mới, chất lượng được nâng cao, đẳng cấp, đáp ứng nhu cầu xây dựng, trang trí của khách hàng trong các lĩnh vực: Xây dựng - Vật liệu xây dựng; thiết bị điện – cửa và phụ kiện cửa; trang trí nội - ngoại thất, kiến trúc; các sản phẩm khác như: Cổng rào, thang máy, thang nâng. Ngoài ra, còn các các sản phẩm, thiết bị năng lượng mặt trời và máy móc phụ trợ khác như xe đẩy hàng, dụng cụ cầm tay…

Hơn 1.000 gian hàng tham gia Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I

Đặc biệt, tại Triển lãm Vietbuild Hà Nội 2021 - lần I, hầu hết các sản phẩm trưng bày đã được các doanh nghiệp nghiên cứu và đầu tư với các sản phẩm về vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất có mẫu mã mới, tính năng và chất lượng được nâng cao đáp ứng nhu cầu về nhà, xây dựng và trang trí nội ngoại thất ngày càng phát triển như: Bất động sản, kiến trúc, hệ thống cho ngôi nhà thông minh, cửa và phụ kiện cửa: trang thiết bị điện, đèn Led, khóa cửa, cửa thông phòng, cửa chống cháy…; trang trí nội ngoại thất: tấm trần, tấm ốp tường, tấm ốp tường 3D, trang tượng, ván sàn, đồ gỗ, ghế, tủ…; xây dựng - vật liệu xây dựng: gạch ốp lát, gạch bông gió, ngói sinh thái, sơn, vật liệu chống thấm…

Trong khuôn khổ Triển lãm quốc tế Xây dựng Vietbuild 2021 lần thứ I, Ban Tổ chức sẽ thực hiện các chương trình giao lưu, gặp gỡ giữa các Sở, ban, ngành, các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp tại các tỉnh và thành phố khu vực phía Bắc, các Hiệp hội doanh nghiệp cùng với các Tập đoàn, doanh nghiệp tại triển lãm nhằm mục đích tạo cơ hội tốt cho các nhà quản lý, các tổ chức xã hội ngành nghề và các tập đoàn doanh nghiệp tham quan tìm hiểu tính năng, mẫu mã và những phát triển đột phá, đổi mới về công nghệ của các sản phẩm xây dựng tại triển lãm.

Ban Tổ chức hi vọng triển lãm là nhịp cầu để doanh nghiệp và công chúng gặp gỡ, trao đổi, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để định hướng chiến lược trong kinh doanh, đồng thời tạo động lực cho các doanh nghiệp phát huy ý tưởng, cải tiến sản phẩm hướng đến giá trị hoàn hảo hơn, mở rộng phát triển và hội nhập về quản lý và sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,820 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16668 16937 17518
CAD 18752 19030 19645
CHF 32360 32743 33394
CNY 0 3570 3690
EUR 30203 30476 31512
GBP 34981 35374 36311
HKD 0 3204 3407
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15580 16169
SGD 20005 20288 20815
THB 724 787 841
USD (1,2) 25917 0 0
USD (5,10,20) 25957 0 0
USD (50,100) 25986 26020 26362
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,011 26,011 26,370
USD(1-2-5) 24,971 - -
USD(10-20) 24,971 - -
GBP 35,337 35,433 36,324
HKD 3,278 3,287 3,387
CHF 32,610 32,711 33,528
JPY 177.96 178.28 185.82
THB 770.08 779.59 833.73
AUD 16,931 16,993 17,463
CAD 18,977 19,038 19,596
SGD 20,163 20,226 20,903
SEK - 2,692 2,786
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,561 2,651
CNY - 3,607 3,704
RUB - - -
NZD 15,552 15,697 16,145
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,393 30,417 31,652
TWD 819.77 - 992.38
MYR 5,785.8 - 6,527.46
SAR - 6,866.86 7,226.75
KWD - 83,508 88,780
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 30,223 30,344 31,474
GBP 35,162 35,303 36,300
HKD 3,273 3,286 3,392
CHF 32,389 32,519 33,450
JPY 177.05 177.76 185.14
AUD 16,894 16,962 17,506
SGD 20,205 20,286 20,840
THB 786 789 824
CAD 18,957 19,033 19,567
NZD 15,674 16,185
KRW 18.39 20.19
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26320
AUD 16869 16969 17539
CAD 18947 19047 19604
CHF 32581 32611 33485
CNY 0 3619.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30474 30574 31350
GBP 35284 35334 36444
HKD 0 3330 0
JPY 177.61 178.61 185.13
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15719 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21035
THB 0 752.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,330
USD20 26,030 26,080 26,330
USD1 26,030 26,080 26,330
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,535 30,685 31,854
CAD 18,893 18,993 20,306
SGD 20,257 20,407 20,873
JPY 178.3 179.8 184.42
GBP 35,379 35,529 36,305
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 12:00