Hơn 100 nhà nhập khẩu Nigeria háo hức giao thương về thời trang với Việt Nam

17:35 | 17/10/2020

285 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đến nay, đã có hơn 100 nhà nhập khẩu của Nigeria đăng ký tham gia Hội nghị giao thương trực tuyến sản phẩm thời trang Việt Nam – Nigeria 2020 do Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), Thương vụ Việt Nam tại Nigeria phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Lagos (Nigeria) tổ chức.

Với gần 200 triệu người, Nigeria là quốc gia đông dân nhất Châu Phi. Đây là thị trường lớn, tiềm năng ở khu vực Châu Phi, là cửa ngõ để thâm nhập các quốc gia lân cận thuộc Tây và Trung Phi. Ngành công nghiệp thời trang của Nigeria chưa phát triển nên thị trường này phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu các sản phẩm dệt may, giày dép, túi xách, ví, va li, mũ, ô dù, phụ kiện thời trang… các loại từ nước ngoài.

hon-100-nha-nhap-khau-nigeria-hao-huc-giao-thuong-ve-thoi-trang-voi-viet-nam-1
Thời trang Việt Nam đang ngày càng chuyên nghiệp và hấp dẫn.

Để tận dụng những cơ hội trên, ngày 22/10/2020 Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), Thương vụ Việt Nam tại Nigeria phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Lagos (Nigeria) sẽ tổ chức Hội nghị giao thương trực tuyến sản phẩm thời trang Việt Nam – Nigeria 2020.

Hội nghị nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tăng cường xuất khẩu trong tình hình mới, thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại giữa Việt Nam và Nigeria trong lĩnh vực dệt may, giày dép, túi xách, ví, va li, mũ, ô dù, phụ kiện thời trang…

Dự kiến sẽ có khoảng 100 doanh nghiệp Việt Nam và Nigeria tham gia sự kiện giao thương này.

​Hội nghị sẽ bao gồm Phiên toàn thể và các Phiên giao thương, kết nối trực tuyến 1:1 giữa các doanh nghiệp Việt Nam với từng nhà nhập khẩu tiềm năng của Nigeria theo phân nhóm mặt hàng. Trong đó, tại Phiên hội nghị giao thương toàn thể, các doanh nghiệp Việt Nam và Nigeria sẽ có dịp tìm hiểu về cơ hội kinh doanh với thị trường Nigeria.

Do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, 9 tháng đầu năm nay, xuất khẩu của Việt Nam sang nhiều thị trường giảm sút. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 9 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nigeria đạt 100,5 triệu USD, tăng 12,4%, trong đó hàng dệt may đạt 29,28 triệu USD, tăng 9%; túi xách, ví, vali, mũ, ô dù đạt 5,2 triệu USD, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2019.

Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu từ Nigeria với trị giá 273,52 triệu USD với các mặt hàng: hạt điều với kim ngạch 173,43 triệu USD; khí đốt hóa lỏng 37,9 triệu USD, chất dẻo nguyên liệu 222,12 nghìn USD, hàng hóa khác 61,98 triệu USD. Như vậy, 9 tháng đầu năm nay Việt Nam nhập siêu từ Nigeria trên 173 triệu USD.

hon-100-nha-nhap-khau-nigeria-hao-huc-giao-thuong-ve-thoi-trang-voi-viet-nam
Việt Nam đủ cơ sở đáp ứng những đơn hàng may mặc lớn nhất trên thế giới.

Tuy nhiên, nhìn vào những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nigeria có thể thấy các sản phẩm dệt may, giày dép, túi xách, ví, va li, mũ, ô dù, phụ kiện thời trang là những mặt hàng có rất nhiều tiềm năng để đẩy mạnh xuất khẩu sang Nigeria. Vì vậy, việc tăng xuất khẩu những mặt hàng này sang Nigeria có thể coi là “cánh cửa” thu hẹp khoảng cách nhập siêu của Việt Nam với thị trường gần 200 triệu dân này.

Đến nay, đã có khoảng hơn 100 nhà nhập khẩu của Nigeria đăng ký tham gia hội nghị giao thương. Vì vậy, việc tham gia Hội nghị giao thương trực tuyến sản phẩm thời trang Việt Nam – Nigeria là cơ hội tốt để doanh nghiệp tiếp cận thị trường Nigeria, từ đó thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường tiềm năng này, từ đó thúc đẩy xuất khẩu sang các nước Châu Phi.

Tùng Dương

Dịch bệnh “hạ nhiệt”, sản xuất công nghiệp những tháng cuối năm có tín hiệu lạc quan Dịch bệnh “hạ nhiệt”, sản xuất công nghiệp những tháng cuối năm có tín hiệu lạc quan
Doanh nghiệp dệt may “chuyển mình” theo xu thế tiêu dùng Doanh nghiệp dệt may “chuyển mình” theo xu thế tiêu dùng
VNPOLY - Dựng xây chữ tín với khách hàng Việt VNPOLY - Dựng xây chữ tín với khách hàng Việt
Phát động cuộc thi “Designed by Vietnam Phát động cuộc thi “Designed by Vietnam" với chủ đề “Tái sinh"
Tuần lễ thời trang tốt nghiệp LCDF Tuần lễ thời trang tốt nghiệp LCDF

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00