Hoàn thành giải phóng mặt bằng sân bay Long Thành trước 30/6/2022

09:50 | 19/05/2022

108 lượt xem
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa phát đi Thông báo số 147/TB-VPCP ngày 18/5/2022 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại buổi kiểm tra tiến độ triển khai Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
Hoàn thành giải phóng mặt bằng sân bay Long Thành trước 30/6/2022
Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Thông báo 147/TB-VPCP nêu rõ, công tác triển khai hạng mục nhà ga hành khách, đường cất hạ cánh của Cảng hàng không quốc tế Long Thành cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Việc giải phóng mặt bằng, bàn giao diện tích đất giai đoạn 1 cơ bản đáp ứng yêu cầu.

Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã xác định Dự án hoàn thành vào năm 2025, các đơn vị phải có quyết tâm lớn, công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát phải tiến hành thường xuyên, liên tục.

Hoàn thành giải phóng mặt bằng trước ngày 30/6/2022

Để khẩn trương triển khai Dự án đáp ứng tiến độ, chất lượng yêu cầu, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành chỉ đạo: Thời gian thực hiện Dự án còn lại không nhiều (gần 4 năm), với đòi hỏi của dự án quan trọng quốc gia về kiến trúc, chất lượng xứng tầm với vị thế quốc gia, yêu cầu công tác điều hành phải khoa học, quá trình triển khai phải nỗ lực, tích cực từ người công nhân, cán bộ kỹ thuật, đến Ban quản lý dự án cũng như các nhà thầu, tư vấn, hệ thống chính trị của địa phương và các Bộ, ngành để hoàn thành công trình đáp ứng yêu cầu đề ra.

Các đơn vị liên quan tiếp tục duy trì hoạt động công trường như nhịp độ hiện nay; rà soát, xây dựng tiến độ, xác định các công việc/hạng mục công trình trên đường găng đối với tất cả các các gói thầu, hạng mục công trình của Dự án để làm cơ sở triển khai, kiểm soát; tổ chức giao ban hàng tháng để kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, duy trì tiến độ theo yêu cầu.

Công tác giải phóng mặt bằng rất khó khăn, nhưng nếu tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông để vận động, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, hiệu quả của Dự án để Nhân dân hiểu rõ, sẽ nhận được sự đồng thuận của Nhân dân và tạo thuận lợi hơn trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. Yêu cầu hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Phó Thủ tướng khẳng định đây là dự án quan trọng quốc gia, việc đầu tư các tuyến giao thông kết nối là cần thiết và phải sớm triển khai. Tuy nhiên, các tuyến giao thông phải đi trước, đón đầu, có tính đến sự phát triển sau này về gia tăng quy mô của Dự án, sự phát triển của khu vực và kết nối vùng miền. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai nghiên cứu, đề xuất cơ quan triển khai.

Bộ Giao thông vận tải khẩn trương nghiên cứu, đề xuất mở rộng tuyến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và tuyến đường song song với cao tốc này để bảo đảm nhu cầu kết nối, không xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông.

Tuyệt đối không để xảy ra tư lợi cá nhân

Phó Thủ tướng yêu cầu Ban quản lý dự án giám sát chặt chẽ việc triển khai thi công của các nhà thầu, bảo đảm thời gian thi công của các hạng mục trên đường găng tiến độ; chú trọng đặc biệt đến chất lượng công trình, bảo đảm tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định, quy trình, quy phạm; tuyệt đối không để xảy ra tư lợi cá nhân. Chỉ đạo các nhà thầu xây dựng phương án thi công thích ứng với mùa mưa sắp tới, không để gián đoạn, ngừng nghỉ trên công trường dẫn đến chậm tiến độ.

Đồng thời, yêu cầu tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế thực hiện đầy đủ công tác giám sát thi công, giám sát quyền tác giả theo quy định; tiến hành giám sát chéo giữa các đơn vị liên quan, tuân thủ đầy đủ các quy định, bảo đảm công trình đạt chất lượng ở mức cao nhất.

Việc triển khai thiết kế, thi công Nhà ga hành khách, Đường cất hạ cánh thực hiện theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành tại Thông báo số 105/TB-VPCP ngày 07/4/2022 của Văn phòng Chính phủ. Phấn đấu khởi công vào Quý IV năm 2022./.

Phó Thủ tướng: Không để xảy ra thất thoát, tiêu cực tại Dự án sân bay Long Thành

Phó Thủ tướng: Không để xảy ra thất thoát, tiêu cực tại Dự án sân bay Long Thành

Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Thông báo số 105/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp Ban Chỉ đạo của Chính phủ triển khai thực hiện Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 14,920
NL 99.99 14,660
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660
Trang sức 99.9 14,650 14,910
Trang sức 99.99 14,660 14,920
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 14,922
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 14,923
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 1,476
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 146,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 110,861
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 100,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 90,195
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 86,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 61,705
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cập nhật: 27/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 27/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 07:00