Hết tháng 11, Việt Nam đã ký thêm 14 hiệp định vay hơn 1,2 tỷ USD

07:22 | 10/12/2018

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, lũy kế 11 tháng đã ký kết 14 hiệp định vay với tổng trị giá 1.250 triệu USD.
Hết tháng 11, Việt Nam đã ký thêm 14 hiệp định vay hơn 1,2 tỷ USD
Ảnh minh hoạ.

Trong tháng 11/2018 không thực hiện ký kết hiệp định vay vốn nước ngoài. Lũy kế 11 tháng đã ký kết 14 hiệp định vay với tổng trị giá 1.250 triệu USD. Lũy kế 11 tháng đầu năm giải ngân khoảng 1.693 triệu USDtương đương khoảng 38,9 nghìn tỷ đồng (bằng 36% kế hoạch năm); Trong đó cấp phát khoảng 29.152 tỷ đồng, cho vay lại khoảng 9.781 tỷ đồng.

Đối với công tác quản lý thị trường tài chính và dịch vụ tài chính, trong 11 tháng đầu năm, Bộ Tài chính đã tích cực thực hiện rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp lý phát triển thị trường tài chính (chứng khoán, bảo hiểm). Với riêng thị trường bảo hiểm, cơ quan này đã tích cực nghiên cứu, xây dựng các Nghị định, quyết định trong lĩnh vực Bảo hiểm.Tính đến hết tháng11/2018,tổng doanh thu phí bảo hiểm ước đạt 118,1 nghìn tỷđồng, tăng 40,2% so cùng kỳnăm 2017; Tổng giá trịtài sảnđạt 379,2 nghìn tỷđồng, tăng 31,6%; Đầu tưtrởlại nền kinh tế314,9 nghìn tỷđồng, tăng 33,3%; Chi trả quyền lợi bảo hiểm đạt 33,3 nghìn tỷ đồng, tăng trên 20% so cùng kỳ năm 2017.

Đối với công tác cổ phần hoá, thoái vốn doanh nghiệp Nhà nước, đến hết tháng 11/2018, đã có 12/85 doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổphần hóa với tổng giá trịdoanh nghiệp là 29,7 nghìn tỷđồng, trong đógiá trịvốn nhà nước là 15,4 nghìn tỷđồng; 21 doanh nghiệp thực hiện bán cổ phần lần đầu với tổng giá trị bán đấu giá công khai là 13,8 nghìn tỷ đồng, thu về được 21,6 nghìn tỷ đồng; 35 doanh nghiệp đã được phê duyệt phương án cơ cấu lại theo Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

Đến hết tháng 11/2018, đã có 07/62 doanh nghiệp được bàn giao về SCIC với tổng giá trị vốn nhà nước khoảng 206 tỷ đồng theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Số doanh nghiệp còn phải bàn giao về SCIC theo quy định là 35/62 doanh nghiệp. Các tập đoàn, tổng công ty đã thoái được 5 nghìn tỷ đồng, thu về 10,5 nghìn tỷ đồng.

Hà Lê

Vay vốn Trung Quốc phải sống chung với "tham nhũng vặt" và sự dối trá
Cao tốc Bắc - Nam gặp khó trong huy động vốn
Hủy các siêu dự án với Trung Quốc, Malaysia né được khoản nợ 72 tỷ USD
Thế giới đang “quay lưng” với các khoản đầu tư của Trung Quốc?
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cảnh báo: Vay vốn Trung Quốc "cần xem xét và cân nhắc"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45