Hạ viện Mỹ đề xuất chi 2.200 tỷ USD cứu trợ Covid-19

08:32 | 29/09/2020

127 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phe Dân chủ tại Hạ viện Mỹ đề xuất gói cứu trợ 2.200 tỷ USD ứng phó Covid-19, đồng thời tỏ ý sẵn sàng đàm phán với Nhà Trắng.

Các nghị sĩ Dân chủ tại Hạ viện Mỹ hôm 28/9 công bố dự luật cứu trợ Covid-19 trong nỗ lực đạt được thỏa thuận lưỡng đảng trước cuộc bầu cử tháng 11. Gói cứu trợ 2.200 tỷ USD này giảm đáng kể so với đề xuất ban đầu 3.400 tỷ USD của Hạ viện, gồm các khoản hỗ trợ cho chính quyền địa phương, giáo dục, doanh nghiệp nhỏ và những nỗ lực ứng phó Covid-19 như xét nghiệm, truy vết và cách ly người nhiễm.

"Các thành viên đảng Dân chủ đang thực hiện đúng lời hứa về thỏa hiệp với dự luật này. Đây là điều cần thiết để giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế và y tế mà các gia đình lao động Mỹ đang phải đối mặt", Chủ tịch Hạ viện Nancy Pelosi cho biết.

3210-download-1595389529-2331-15953-9294-8780-1601339851
Chủ tịch Hạ viện Pelosi phát biểu tại họp báo ở thủ đô Washington ngày 2/7. Ảnh: Reuters.

Bà Pelosi cùng lãnh đạo phe Dân chủ tại Thượng viện, Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin và chánh văn phòng Nhà Trắng Mark Meadows hôm 7/8 đã đàm phán về gói cứu trợ 3.400 tỷ USD, nhưng không đi đến thống nhất do khác biệt giữa hai bên quá lớn.

Một vài thành viên đảng Cộng hòa tại Thượng viện Mỹ đề xuất gói cứu trợ trị giá 1.000 tỷ USD, song bị nhiều thành viên trong đảng bác bỏ vì quá lớn, trong khi phe Dân chủ cho rằng nó quá ít.

"Chúng tôi sẵn sàng đàm phán", bà Pelosi cuối tuần trước cho hay, nói rằng bà vừa trao đổi qua điện thoại với Bộ trưởng Tài chính Mnuchin.

Chủ tịch Uỷ ban Cách thức và Phương pháp Hạ viện Mỹ Richard Neal tuần trước cho biết các nỗ lực thông qua dự luật cứu trợ 2.200 tỷ USD sẽ sớm được thực hiện. Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước đó nói rằng các nghị sĩ cần hỗ trợ thêm cho nền kinh tế quay cuồng vì đại dịch Covid-19.

"Các nét cơ bản đã có sẵn. Tôi nghĩ bây giờ chỉ là vấn đề thời gian và những yếu tố tương tự", nghị sĩ Neal nói với các phóng viên khi được hỏi về tiềm năng của dự luật mới, cho biết nó có thể được bỏ phiếu trong vài ngày tới.

Hiện không rõ Nhà Trắng có đồng ý với khoản cứu trợ lớn như vậy hay không.

Covid-19 đã xuất hiện tại hơn 210 quốc gia, vùng lãnh thổ, khiến hơn 33,5 triệu người nhiễm và hơn một triệu người tử vong. Mỹ hiện là vùng dịch lớn nhất thế giới với hơn 7,3 triệu ca nhiễm và hơn 200.000 ca tử vong.

Theo VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,008 16,028 16,628
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,345 27,365 28,315
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,204 26,414 27,704
GBP 31,067 31,077 32,247
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 637.52 677.52 705.52
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00