Hà Nội và TP HCM thu ngân sách đạt gần 700 nghìn tỷ đồng

11:08 | 01/11/2022

105 lượt xem
|
(PetroTimes) - 10 tháng đầu năm 2022, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn TP HCM ước thực hiện 392.791 tỷ đồng, cao gấp 1,3 lần kết quả mà thành phố Hà Nội ghi nhận là 294.800 tỷ đồng. Tuy nhiên mức chi ngân sách của TP HCM lại thấp hơn gần 5 nghìn tỷ đồng so với con số mà thành phố Hà Nội đã chi ra là gần 56,2 nghìn tỷ đồng.
Hà Nội và TP HCM thu ngân sách đạt gần 700 nghìn tỷ đồng
Thu ngân sách nhà nước 10 tháng đầu năm của TP HCM cao gấp 1,3 lần Hà Nội

Hà Nội

Theo Cục Thống kê Hà Nội, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 10 tháng năm 2022 ước thực hiện 294.800 tỷ đồng, đạt 94,6% dự toán pháp lệnh năm và tăng 12% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó: Thu nội địa 271.900 tỷ đồng, đạt 94,2% dự toán và tăng 11,7%; thu từ dầu thô 2.200 tỷ đồng, đạt 203,6% và tăng 59,3%; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 20.700 tỷ đồng, đạt 94,4% và tăng 11,9%.

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước thực hiện 51.800 tỷ đồng, đạt 89,4% dự toán và tăng 10,5% so với cùng kỳ năm trước; khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 19.800 tỷ đồng, đạt 86,4% và giảm 4%; khu vực kinh tế ngoài nhà nước 62.100 tỷ đồng, đạt 113,6% và tăng 23%; thuế thu nhập cá nhân 32.700 tỷ đồng, đạt 113,5% và tăng 22,1%; thu tiền sử dụng đất 10.200 tỷ đồng, đạt 51,2% và giảm 10,3%; thu lệ phí trước bạ 6.900 tỷ đồng, đạt 105,7% và tăng 16,4%; thu phí và lệ phí 14.800 tỷ đồng, đạt 87,1% và tăng 16,8%.

Về chi ngân sách nhà nước, theo Cục Thống kê Hà Nội, chi ngân sách địa phương 10 tháng năm 2022 ước thực hiện 56,2 nghìn tỷ đồng, đạt 52,5% dự toán năm và tăng 11,1% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó: Chi đầu tư phát triển 22,5 nghìn tỷ đồng, đạt 44,1% dự toán và tăng 24,5%; chi thường xuyên 33,3 nghìn tỷ đồng, đạt 62,5% và tăng 2,6%.

TP HCM

Theo Cục Thống kê TP HCM, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố lũy kế 10 tháng năm 2022 ước thực hiện 392.791 tỷ đồng. Với kết quả này, thu ngân sách nhà nước của TP HCM đã về đích sớm, vượt 1,6% dự toán và tăng 22,3% so với cùng kỳ.

Trong đó, thu nội địa ước thực hiện 254.059 tỷ đồng, đạt 97,9% dự toán, chiếm 64,7% tổng thu cân đối và tăng 19,3% so với cùng kỳ.

Thu từ doanh nghiệp nhà nước ước thực hiện 27.039 tỷ đồng, vượt 3% dự toán, chiếm 6,9% tổng thu và tăng 18,9%; thu từ khu vực ngoài nhà nước ước thực hiện 68.915 tỷ đồng, vượt 2,4% dự toán, chiếm 17,5% tổng thu và tăng 10,3%; thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ước thực hiện 60.062 tỷ đồng, vượt 2,4% dự toán, chiếm 15,3% tổng thu và tăng 10,6%.

Thu từ dầu thô ước thực hiện 23.956 tỷ đồng, vượt 128,2% dự toán, chiếm 6,1% tổng thu cân đối và tăng 100,7%.

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu ước thực hiện 114.766 tỷ đồng, đạt 98,5% dự toán, chiếm 29,2% tổng thu cân đối và tăng 19,3%.

Thu cân đối ngân sách địa phương ước thực hiện khoảng 94.912 tỷ đồng, đạt 56,3% dự toán, chiếm 24,2% tổng thu cân đối ngân sách nhà nước và tăng 21,7% so với cùng kỳ.

Về chi ngân sách nhà nước, Cục Thống kê TP HCM cho hay, tổng chi ngân sách địa phương (trừ tạm ứng) lũy kế 10 tháng năm 2022 ước thực hiện 51.660 tỷ đồng, đạt 51,8% dự toán và giảm 20,9% so với cùng kỳ. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương (trừ tạm ứng) ước thực hiện 50.228 tỷ đồng, đạt 51,9% dự toán và giảm 20,7% so với cùng kỳ.

Tổng thu ngân sách Nhà nước 9 tháng tăng 22%

Tổng thu ngân sách Nhà nước 9 tháng tăng 22%

Chiều ngày 29/09, tại Hà Nội, Bộ Tài chính tổ chức Họp báo thường kỳ Quý III/2022 dưới sự chủ trì của Thứ trưởng Bộ Tài chính Nguyễn Đức Chi. Tại buổi họp báo, Thứ trưởng Nguyễn Đức Chi và đại diện các đơn vị chức năng thuộc Bộ đã trả lời nhiều câu hỏi báo chí quan tâm liên quan đến các lĩnh vực Bộ đang quản lý.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,700 ▲1200K 146,700 ▲1200K
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,360 ▲130K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,350 ▲130K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,360 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360 ▲130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲11K 1,456 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲11K 1,457 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▲1271K 1,441 ▲1298K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▲1089K 142,673 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▲825K 108,236 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▲89749K 98,148 ▲97174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼71833K 8,806 ▼78583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▲642K 84,169 ▲642K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▲459K 60,246 ▲459K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16629 16897 17473
CAD 18245 18521 19136
CHF 32270 32653 33301
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31291
GBP 34368 34760 35690
HKD 0 3259 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14776 15365
SGD 19789 20071 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26126 0 0
USD (50,100) 26154 26189 26369
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 09:45