Hà Nội sẽ hỗ trợ hơn 300 tỷ đồng cho khởi nghiệp sáng tạo

18:00 | 30/10/2019

286 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Hà Nội sẽ hỗ trợ 312,9 tỷ đồng cho các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn TP Hà Nội” vừa được khởi động và kéo dài từ 2019-2025.    
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoKết nối đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp với nghiên cứu khoa học
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoHà Nội có nhiều lợi thế để trở thành trung tâm khởi nghiệp sáng tạo của cả nước
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoHà Nội dành gần 500 tỉ hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo

Theo mục tiêu của Đề án này, các thành phần của hệ sinh thái sẽ được kết nối để hình thành mạng lưới hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của thành phố, đồng thời hình thành thêm 2-3 vườn ươm tạo không gian phát huy tinh thần khởi nghiệp sáng tạo cũng như thu hút từ 3-5 quỹ đầu tư nước ngoài. Trên cơ sở đó sẽ hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Hà Nội.

ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang tao
Hà Nội sẽ hỗ trợ hơn 300 tỷ đồng cho khởi nghiệp sáng tạo

Theo kế hoạch hoạt động, Đề án sẽ hỗ trợ doanh nghiệp 50% kinh phí để thực hiện các hoạt động truyền thông; hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp hoặc dự án/năm để đào tạo phát triển nguồn nhân lực; hỗ trợ 200 triệu đồng/1 đơn vị để xây mới, cải tạo, sửa chữa các vườn ươm doanh nghiệp…

Bên cạnh đó cũng sẽ hỗ trợ miễn phí những không gian làm việc chung cho các doanh nghiệp trong thời gian thực hiện Đề án.

Theo ông Lê Văn Quân, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Khởi nghiệp vừa và nhỏ, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, đối tượng tham gia Đề án gồm cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (có thời gian hoạt động không quá 5 năm, chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chứng đối với công ty cổ phần); các tổ chức cung cấp dịch vụ, tư vấn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, truyền thông, đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Hà Nội.

Ông Quân cũng cho biết, các các nhân, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia Đề án có thể tiếp cận và liên hệ trực tiếp với cơ quan thường trực của Đề án là Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để được hướng dẫn nộp hồ sơ và triển khai các nhiệm vụ của Đề án.

Tính đến 26/10/2019, số lượng doanh nghiệp đã đăng ký thành lập trên địa bàn Hà Nội khoảng 275.000 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 97%. Mỗi năm, số lượng doanh nghiệp tăng từ 9-13%. Bình quân cứ khoảng 35.000 người dân thủ đô thì có 1 doanh nghiệp, cao gấp 3,8 lần mức bình quân chung của cả nước.

Tính riêng tháng 10 năm nay, thành phố đã cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp cho hơn 22.000 doanh nghiệp thành lập mới, với số vốn đăng kí trên 266.295 tỉ đồng. So với cùng kì năm trước, con số này tăng 9% về số lượng doanh nghiệp và tăng 28% về số vốn.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,158 18,168 18,868
CHF 27,351 27,371 28,321
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,202 26,412 27,702
GBP 31,062 31,072 32,242
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.19 160.34 169.89
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,741 14,751 15,331
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.9 677.9 705.9
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 04:45