Hà Nội sẽ cổ phần hóa 16 doanh nghiệp và thoái vốn tại 96 doanh nghiệp

20:47 | 18/08/2019

180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Các công ty đang cung cấp dịch vụ công cộng như thoát nước, cây xanh, môi trường, quản lý công viên -sẽ được triển khai cổ phần hóa trong giai đoạn 2016-2020.    
ha noi se co phan hoa 16 doanh nghiep va thoai von tai 96 doanh nghiep29 doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa chuyển giao 630 tỷ đồng cho SCIC
ha noi se co phan hoa 16 doanh nghiep va thoai von tai 96 doanh nghiepChính phủ yêu cầu đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa doanh nghiệp
ha noi se co phan hoa 16 doanh nghiep va thoai von tai 96 doanh nghiepCổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước: “Không ồ ạt mà nên khôn ngoan”

Thông tin trên được UBND TP Hà Nội đưa ra trong văn bản yêu cầu sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố, giai đoạn 2016-2020.

Theo UBND thành phố, các doanh nghiệp cổ phần hóa giai đoạn 2016-2020 có quy mô vốn lớn, phạm vi hoạt động rộng, số lượng lao động nhiều.

ha noi se co phan hoa 16 doanh nghiep va thoai von tai 96 doanh nghiep
Hà Nội sẽ cổ phần hoá 16 doanh nghiệp và thoái vốn tại 96 doanh nghiệp

Cụ thể, thành phố cổ phần hóa 16 doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, gồm 5 tổng công ty, 4 công ty mẹ - công ty con, 7 công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước độc lập. Đồng thời thoái vốn tại 96 doanh nghiệp.

UDIC (Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị UDIC), Handico (Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội), Hanoi Tourists (Tổng công ty Du lịch Hà Nội), Transerco (Tổng công ty Vận tải Hà Nội), Hapro (Tổng công ty Thương mại Hà Nội), Hawaco (Công ty Nước sạch Hà Nội)… là những doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu lớn nhất, lên tới cả ngàn tỷ đồng. Tuy nhiên, bên cạnh nhiều ông lớn, có một số doanh nghiệp bị âm vốn chủ sở hữu trong danh sách cổ phần hóa.

Một loạt các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công cộng cũng sẽ được cổ phần hóa như Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội, Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hà Nội hay các doanh nghiệp được giao quản lý công viên như Công ty TNHH MTV Vườn thú Hà Nội (Công viên Thủ Lệ), Công ty TNHH MTV Công viên Thống Nhất, Công ty TNHH Công viên Cây Xanh Hà Nội...

Theo kế hoạch, công viên Tuổi trẻ Thủ đô (quận Hai Bà Trưng) từ trực thuộc Công ty Đầu tư và Dịch vụ Tuổi trẻ Hà Nội sang Công ty TNHH Công viên Cây xanh Hà Nội, đồng thời thành phố sẽ cho phá sản doanh nghiệp Công ty Đầu tư và Dịch vụ Tuổi trẻ Hà Nội.

UBND thành phố nhấn mạnh, việc cổ phần hóa đúng lộ trình, phù hợp với khả năng hấp thụ nguồn vốn của thị trường, bảo đảm ổn định của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp nhà nước không cần nắm giữ cổ phần sẽ bán hết.

Đối với công tác thoái vốn, UBND TP Hà Nội cũng đã ban hành Kế hoạch số 168/KH-UBND về thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND TP Hà Nội.

Cụ thể, từ nay đến 2020, TP Hà Nội triển khai thoái vốn Nhà nước đầu tư tại 96 doanh nghiệp, trong đó, số doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc các tổng công ty, công ty mẹ - công ty con và các doanh nghiệp độc lập 100% vốn Nhà nước là 66 doanh nghiệp. Số doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND thành phố là 30 doanh nghiệp.

Trong đó, Tổng công ty Phát triển nhà Hà Nội có nhiều công ty con phải thực hiện nhất, gồm 16 công ty; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển hạ tầng đô thị có 15 công ty; Tổng công ty Vận tải Hà Nội có 9 công ty; Tổng công ty Du lịch Hà Nội có 9 công ty.

Các công ty nằm trong diện thoái vốn lần này của UBND TP Hà Nội có nhiều công ty lớn như Giày Thượng Đình, Nhựa Hà Nội, Dệt Minh Khai, Hanel, Thống Nhất Hà Nội… Và có tổng vốn điều lệ nằm trong kế hoạch này là hơn 10.300 tỷ đồng, vốn Nhà nước hơn 4.000 tỷ đồng.

UBND thành phố đã giao Sở Tài chính - Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố chủ trì cùng các thành viên của ban này xác định thời điểm triển khai sắp xếp, cổ phần hóa, trình UBND thành phố thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa, đảm bảo hoàn thành kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 11,190
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 116.900
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 114.200 116.900
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 114.200 116.900
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 114.200 116.900
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 115.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 115.780
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 115.070
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 114.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 87.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 67.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 48.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 106.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 70.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 75.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 78.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 43.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 38.400
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,785
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 08/07/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16456 16724 17304
CAD 18592 18869 19485
CHF 32154 32536 33179
CNY 0 3570 3690
EUR 30041 30315 31346
GBP 34753 35146 36092
HKD 0 3200 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15961
SGD 19909 20191 20721
THB 718 781 834
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26330
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16637 16737 17302
CAD 18772 18872 19428
CHF 32390 32420 33306
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30334 30434 31207
GBP 35069 35119 36235
HKD 0 3330 0
JPY 176.3 177.3 183.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20072 20202 20932
THB 0 747.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 05:00