Hà Nội đón nhận hơn 2000 căn hộ cao cấp

07:00 | 14/12/2015

1,579 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giai đoạn 1 của dự án Goldmark City - khu Sapphire đã chính thức được ra mắt: Gồm 4 tòa nhà cao 40 tầng với tổng số hơn 2000 căn hộ, diện tích thiết kế linh hoạt từ 67,92m2 đến 173,02m2 cùng các mức giá khác nhau, với sự kiện này, TNR Holdings hy vọng sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
tin nhap 20151213223831
 

Nếu như khu Ruby tràn ngập sắc màu tươi tắn, thu hút khách hàng bởi hệ thống quảng trường rộng lớn, tiện ích dịch vụ công cộng hiện đại gồm khu thác nước, khu luyện tập thể thao ngoài trời, sân trung tâm đa năng, vườn rau thực nghiệm… thì khu Sapphire lại giống như một khu resort xanh mướt được đơn vị thiết kế chú trọng đến các hạng mục phục vụ cho nhu cầu của gia đình.

Trung tâm nội khu là quảng trường Sapphire mang phong cách nghệ thuật cảnh quan nhiệt đới với hệ thống hồ nước, bể bơi ngoài trời, thác nước tình yêu, các tác phẩm thiết kế vườn độc đáo…Cùng với hệ thống nhà hàng, dịch vụ tiện ích sang trọng, Sapphire còn gây ấn tượng bởi hệ thống trường học tiêu chuẩn quốc tế rộng 2,1ha và khu vườn được tích hợp nhiều công nghệ thông minh như wifi toàn khu, ổ sạc điện thoại không dây, đèn đón bước chân, ghế nghỉ tự phát sáng…

tin nhap 20151213223831
 

Bên cạnh các tiện ích tạo nên sự khác biệt của khu Sapphire, các căn hộ ở đây đều được được thiết kế thông minh với các thiết bị cao cấp từ các hãng danh tiếng thế giới để mỗi ngày thức giấc tại căn hộ Sapphire, cư dân sẽ bắt đầu một ngày mới tràn đầy năng lượng với không gian trong lành, cuộc sống tiện nghi và đẳng cấp. Các căn hộ tại Sapphire đều đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng, thiết kế và hoàn thiện nội thất cao cấp, với mức giá tại thời điểm mở bán chỉ 29,5 triệu đồng/m2. Các đối tác cung cấp nội thất đều là những thương hiệu uy tín như Hafele, Cotto, Panasonic, Schneider, Philip… để đem lại sự tiện nghi nhất cho những chủ nhân của căn hộ Sapphire.

Chính sách ưu đãi dành cho khách hàng

Không chỉ hấp dẫn bởi cảnh quan sang trọng, tiến độ xây dựng, các tiện ích vượt trội, khách hàng mua căn hộ tại khu Sapphire - Goldmark City còn có cơ hội nhận những quà tặng may mắn với tổng giá trị lên tới 150 triệu đồng. Chương trình được áp dụng cho các khách hàng có giao dịch cọc thành công từ ngày 06.11.2015 đến hết 11h30 ngày 12.12.2015.

Khách hàng quan tâm tới căn hộ Goldmark City trong giai đoạn này có thể lựa chọn gói giải pháp hỗ trợ từ Chủ đầu tư và VietinBank – đối tác hỗ trợ tài chính của dự án.

Cụ thể, khách hàng thanh toán 95%  sẽ được chiết khấu 5,5% giá trị căn hộ, khách hàng thanh toán 70% được hưởng chiết khấu 1,5% giá trị căn hộ. Đồng thời, lãi suất ưu đãi chỉ 7,2%/năm trong 12 tháng áp dụng riêng cho khách hàng mua Sapphire cũng biến giấc mơ sở hữu căn hộ trong Tổ hợp Goldmark City trở nên gần hơn bao giờ hết.

Ông Hồ Bảo Hùng – Phó Tổng Giám đốc TNR Holdings cho biết: “Tính đến thời điểm chuẩn bị ra mắt chính thức, tiến độ của khu Sapphire vẫn luôn được trú trọng và ưu tiên. Đến nay tòa Sapphire 1 đã lên tầng 18, các tòa Sapphire còn lại đều lên tầng 13. Vì vậy, chúng tôi tự tin rằng, giá trị của căn hộ tại Goldmark City nói chung và khu Sapphire nói riêng sẽ không chỉ luôn được giữ vững và còn tăng lên”. 

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00