Hà Nội đón nhận hơn 2000 căn hộ cao cấp

07:00 | 14/12/2015

1,581 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giai đoạn 1 của dự án Goldmark City - khu Sapphire đã chính thức được ra mắt: Gồm 4 tòa nhà cao 40 tầng với tổng số hơn 2000 căn hộ, diện tích thiết kế linh hoạt từ 67,92m2 đến 173,02m2 cùng các mức giá khác nhau, với sự kiện này, TNR Holdings hy vọng sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
tin nhap 20151213223831
 

Nếu như khu Ruby tràn ngập sắc màu tươi tắn, thu hút khách hàng bởi hệ thống quảng trường rộng lớn, tiện ích dịch vụ công cộng hiện đại gồm khu thác nước, khu luyện tập thể thao ngoài trời, sân trung tâm đa năng, vườn rau thực nghiệm… thì khu Sapphire lại giống như một khu resort xanh mướt được đơn vị thiết kế chú trọng đến các hạng mục phục vụ cho nhu cầu của gia đình.

Trung tâm nội khu là quảng trường Sapphire mang phong cách nghệ thuật cảnh quan nhiệt đới với hệ thống hồ nước, bể bơi ngoài trời, thác nước tình yêu, các tác phẩm thiết kế vườn độc đáo…Cùng với hệ thống nhà hàng, dịch vụ tiện ích sang trọng, Sapphire còn gây ấn tượng bởi hệ thống trường học tiêu chuẩn quốc tế rộng 2,1ha và khu vườn được tích hợp nhiều công nghệ thông minh như wifi toàn khu, ổ sạc điện thoại không dây, đèn đón bước chân, ghế nghỉ tự phát sáng…

tin nhap 20151213223831
 

Bên cạnh các tiện ích tạo nên sự khác biệt của khu Sapphire, các căn hộ ở đây đều được được thiết kế thông minh với các thiết bị cao cấp từ các hãng danh tiếng thế giới để mỗi ngày thức giấc tại căn hộ Sapphire, cư dân sẽ bắt đầu một ngày mới tràn đầy năng lượng với không gian trong lành, cuộc sống tiện nghi và đẳng cấp. Các căn hộ tại Sapphire đều đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng, thiết kế và hoàn thiện nội thất cao cấp, với mức giá tại thời điểm mở bán chỉ 29,5 triệu đồng/m2. Các đối tác cung cấp nội thất đều là những thương hiệu uy tín như Hafele, Cotto, Panasonic, Schneider, Philip… để đem lại sự tiện nghi nhất cho những chủ nhân của căn hộ Sapphire.

Chính sách ưu đãi dành cho khách hàng

Không chỉ hấp dẫn bởi cảnh quan sang trọng, tiến độ xây dựng, các tiện ích vượt trội, khách hàng mua căn hộ tại khu Sapphire - Goldmark City còn có cơ hội nhận những quà tặng may mắn với tổng giá trị lên tới 150 triệu đồng. Chương trình được áp dụng cho các khách hàng có giao dịch cọc thành công từ ngày 06.11.2015 đến hết 11h30 ngày 12.12.2015.

Khách hàng quan tâm tới căn hộ Goldmark City trong giai đoạn này có thể lựa chọn gói giải pháp hỗ trợ từ Chủ đầu tư và VietinBank – đối tác hỗ trợ tài chính của dự án.

Cụ thể, khách hàng thanh toán 95%  sẽ được chiết khấu 5,5% giá trị căn hộ, khách hàng thanh toán 70% được hưởng chiết khấu 1,5% giá trị căn hộ. Đồng thời, lãi suất ưu đãi chỉ 7,2%/năm trong 12 tháng áp dụng riêng cho khách hàng mua Sapphire cũng biến giấc mơ sở hữu căn hộ trong Tổ hợp Goldmark City trở nên gần hơn bao giờ hết.

Ông Hồ Bảo Hùng – Phó Tổng Giám đốc TNR Holdings cho biết: “Tính đến thời điểm chuẩn bị ra mắt chính thức, tiến độ của khu Sapphire vẫn luôn được trú trọng và ưu tiên. Đến nay tòa Sapphire 1 đã lên tầng 18, các tòa Sapphire còn lại đều lên tầng 13. Vì vậy, chúng tôi tự tin rằng, giá trị của căn hộ tại Goldmark City nói chung và khu Sapphire nói riêng sẽ không chỉ luôn được giữ vững và còn tăng lên”. 

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC HCM 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC ĐN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▼50K 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▼50K 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.800 ▼1000K 114.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.690 ▼1000K 114.190 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.990 ▼990K 113.490 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.760 ▼990K 113.260 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.380 ▼750K 85.880 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.520 ▼580K 67.020 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.200 ▼420K 47.700 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.300 ▼920K 104.800 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.370 ▼610K 69.870 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.950 ▼650K 74.450 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.370 ▼680K 77.870 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.510 ▼380K 43.010 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.370 ▼330K 37.870 ▼330K
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼100K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 10,980 ▼100K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,650 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Cập nhật: 15/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16174 16441 17020
CAD 18021 18296 18917
CHF 30220 30594 31246
CNY 0 3358 3600
EUR 28384 28651 29684
GBP 33613 34002 34934
HKD 0 3188 3391
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14995 15580
SGD 19410 19690 20210
THB 691 754 808
USD (1,2) 25650 0 0
USD (5,10,20) 25688 0 0
USD (50,100) 25716 25750 26095
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 33,980 34,072 34,974
HKD 3,264 3,274 3,373
CHF 30,410 30,505 31,362
JPY 173.8 174.12 181.92
THB 741.11 750.26 802.26
AUD 16,454 16,514 16,958
CAD 18,315 18,374 18,867
SGD 19,614 19,675 20,296
SEK - 2,618 2,710
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,825 3,957
NOK - 2,454 2,541
CNY - 3,559 3,656
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,556
KRW 17.19 17.93 19.25
EUR 28,580 28,603 29,823
TWD 775.75 - 938.59
MYR 5,646.4 - 6,374.16
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 81,965 87,380
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16322 16422 16990
CAD 18195 18295 18850
CHF 30420 30450 31324
CNY 0 3560.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28647 28747 29519
GBP 33880 33930 35033
HKD 0 3270 0
JPY 173.3 174.3 180.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15088 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19542 19672 20402
THB 0 719 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,218
USD20 25,730 25,780 26,218
USD1 25,730 25,780 26,218
AUD 16,372 16,522 17,599
EUR 28,692 28,842 30,031
CAD 18,146 18,246 19,569
SGD 19,628 19,778 20,263
JPY 174.09 175.59 180.35
GBP 33,977 34,127 34,938
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 09:45