Hà Nội: Doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tín dụng cao

14:30 | 17/04/2019

702 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ông Mạc Quốc Anh, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa TP Hà Nội cho hay, hệ thống các tổ chức tín dụng đã chủ động kết nối cung cấp nguồn vốn cũng như các giải pháp tài chính cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thủ đô.

Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), trên địa bàn TP Hà Nội, đến cuối tháng 3, tổng nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn đã đạt khoảng 3,1 triệu tỷ đồng, tăng 2,61% so với cuối năm 2018.

Bên cạnh đó, tổng dư nợ tín dụng ước đạt 1.919.546 tỷ đồng, tăng 2,59% so với cuối năm 2018. Trong đó, dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đạt 144.608 tỷ đồng, dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đạt 308.344 tỷ đồng, dư nợ cho vay xuất khẩu đạt 161.961 tỷ đồng, dư nợ cho vay theo Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp đạt 523.260 tỷ đồng.

ha noi doanh nghiep vua va nho co du no tin dung cao
Các tổ chức tín dụng cũng đã hỗ trợ doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục vay vốn đạt hiệu quả cao

Có được kết quả trên, theo ông Mạc Quốc Anh là do ngành ngân hàng đã cắt giảm nhiều thủ tục cho vay vốn, lãi suất luôn giảm dần và có lộ trình để các doanh nghiệp tiết giảm được các chi phí, đặc biệt là chi phí đầu vào. Các tổ chức tín dụng cũng đã hỗ trợ, đào tạo cho các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục vay vốn đạt hiệu quả cao so với các quy định của ngân hàng.

Để nguồn vốn tín dụng đi đúng hướng và đến được với các doanh nghiệp, ông Mạc Quốc Anh nhấn mạnh: "Tôi nghĩ phải từ hai phía, đối với cộng đồng doanh nghiệp, chúng ta phải chủ động để tìm kiếm và hợp tác chặt chẽ hơn nữa để cung cấp đầy đủ hồ sơ và các phương án kinh doanh hiệu quả và khả thi cho các tổ chức tín dụng để họ đánh giá và xếp hạng các doanh nghiệp phù hợp. Nếu có đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì những doanh nghiệp đó chắc chắn sẽ được vay vốn với lãi suất hấp dẫn. Bên cạnh đó, các ngân hàng cần đưa ra nhiều gói giải pháp để các DNNVV tiếp cận được nguồn vốn nhanh nhất, hiệu quả nhất vì hiện trên địa bàn TP Hà Nội còn rất nhiều doanh nghiệp có phương án sản xuất kinh doanh tốt”.

NHNN cho biết, từ năm 2014, NHNN đã phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố triển khai rộng rãi trên toàn quốc Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp. Với những nỗ lực của cả hệ thống ngân hàng, dư nợ tín dụng nền kinh tế cuối năm 2018 tăng gần 14%, trong 3 tháng đầu năm 2019 tiếp tục tăng khoảng 2,8% so với cuối năm 2018.

Lê Minh

ha noi doanh nghiep vua va nho co du no tin dung caoTổ chức tín dụng... đỏ mắt đốt đuốc đi tìm doanh nghiệp để cho vay
ha noi doanh nghiep vua va nho co du no tin dung caoĐể ngân hàng hết "ngại" cho DNNVV vay vốn
ha noi doanh nghiep vua va nho co du no tin dung caoVì mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,750 83,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,650 82,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 06/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 06/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 06/10/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 06/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.82 16,663.45 17,198.73
CAD 17,792.83 17,972.56 18,549.89
CHF 28,322.35 28,608.43 29,527.42
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,591.92 3,729.62
EUR 26,595.63 26,864.28 28,055.04
GBP 31,727.06 32,047.54 33,077.00
HKD 3,107.70 3,139.09 3,239.92
INR - 294.09 305.86
JPY 163.16 164.81 172.66
KRW 15.98 17.76 19.27
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,286.11 2,383.26
RUB - 248.41 275.00
SAR - 6,574.00 6,837.09
SEK - 2,356.01 2,456.14
SGD 18,604.97 18,792.89 19,396.58
THB 661.99 735.55 763.75
USD 24,550.00 24,580.00 24,940.00
Cập nhật: 06/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 06/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24600 24940
AUD 16586 16686 17259
CAD 17914 18014 18565
CHF 28664 28694 29487
CNY 0 3493.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26849 26949 27822
GBP 32080 32130 33242
HKD 0 3180 0
JPY 166.18 166.68 173.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15159 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18716 18846 19577
THB 0 694.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 06/10/2024 13:00