Hà Nội: Doanh nghiệp FDI thưởng Tết cao nhất gần 400 triệu đồng

19:31 | 29/12/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Sở Lao động – Thương binh & xã hội Hà Nội, thưởng Tết năm nay, khối doanh nghiệp FDI tiếp tục đứng đầu với doanh nghiệp thưởng cao nhất là 396 triệu đồng.  
ha noi doanh nghiep fdi thuong tet cao nhat gan 400 trieu dongĐà Nẵng thưởng Tết Kỷ Hợi cao nhất 411 triệu đồng
ha noi doanh nghiep fdi thuong tet cao nhat gan 400 trieu dongBất mãn với thưởng Tết, phản ứng quyết liệt bằng cách… nhảy việc!
ha noi doanh nghiep fdi thuong tet cao nhat gan 400 trieu dong64% doanh nghiệp thưởng Tết hơn một tháng lương

Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội vừa công bố kết quả khảo sát tiền lương, thưởng của hơn 5.000 doanh nghiệp trên địa bàn.

Với khối doanh nghiệp FDI, mức thưởng Tết dương lịch bình quân 600.000 đồng mỗi người (tăng 9% so với năm trước). Doanh nghiệp có mức thưởng cao nhất là 60 triệu đồng/người và doanh nghiệp có mức thưởng thấp nhất là 300.000 đồng/người.

Mức thưởng Tết âm lịch của khối FDI mức bình quân 4,8 triệu đồng mỗi người (tăng 4,4% với năm trước); cao nhất 396 triệu đồng và thấp nhất 750.000 đồng.

ha noi doanh nghiep fdi thuong tet cao nhat gan 400 trieu dong
Hà Nội: Doanh nghiệp FDI thưởng Tết cao nhất gần 400 triệu đồng

Đứng thứ hai là khối doanh nghiệp dân doanh với mức thưởng Tết dương lịch cao nhất 16,7 triệu đồng, thấp nhất 300.000 đồng; còn Tết âm lịch bình quân 4,2 triệu đồng mỗi người (tăng hơn 6% với năm trước), mức cao nhất và thấp nhất lần lượt là 72 triệu đồng và 660.000 đồng.

Khối công ty nhà nước có mức thưởng Tết dương lịch bình quân hơn một triệu đồng/người (tăng 5% so với năm trước); Tết âm lịch bình quân 3,8 triệu đồng mỗi người, mức thưởng cao nhất là 40 triệu đồng và thấp nhất là 800.000 đồng.

Đứng sau cùng về mức thưởng Tết là khối các công ty có cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước, chi thưởng bình quân Tết dương 620.000 đồng mỗi người (tăng trên 3% so với năm trước); thưởng Tết âm cao nhất là 30 triệu đồng, thấp nhất là 650.000 đồng.

Như vậy, nhiều doanh nghiệp đã chi trả thưởng Tết dương lịch và dự kiến thưởng Tết âm lịch bình quân tăng cao hơn so với năm trước từ 4% đến 6%.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:00