Hà Nội: Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trực tuyến giúp nâng Chỉ số PCI

16:00 | 09/04/2019

268 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) Hà Nội đã sử dụng các dịch vụ tiện ích trong công tác đăng ký kinh doanh trực tuyến (online), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp (DN) gia nhập thị trường.
ha noi doanh nghiep dang ky kinh doanh truc tuyen giup nang chi so pci
Trung tâm Hỗ trợ DN nhỏ và vừa Sở KH&ĐT Hà Nội tư vấn đăng ký kinh doanh online cho DN.

Sở KH&ĐT đưa ra mục tiêu đến năm 2020 đạt 400.000 DN hoạt động bền vững tại TP Hà Nội. Đây là chia sẻ của Phó Giám đốc Sở KH&ĐT TP Hà Nội Trần Ngọc Nam tại Hội nghị Sơ kết thực hiện đăng ký kinh doanh online mới đây.

Theo ông Trần Ngọc Nam, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Hà Nội vừa rồi lọt vào trong top 10 và đứng thứ 9/63 tỉnh, thành trong cả nước là sự cố gắng quyết tâm vào cuộc của lãnh đạo TP và các ngành.

Chỉ số DN gia nhập thị trường (một chỉ số rất quan trọng) năm 2018 đã tiến lên 8,2 điểm, đứng thứ 6/63 tỉnh, thành. Trong đó, các vấn đề liên quan đến đăng ký DN, nhất là triển khai đăng ký DN online, xử lý các hồ sơ liên quan, việc tạo điều kiện, hỗ trợ hướng dẫn DN của cơ quan đăng ký kinh doanh sao cho dễ hiểu, thân thiện… được Sở KH&ĐT đặc biệt quan tâm.

Bên cạnh đó, ngay từ đầu năm 2019, thực hiện chương trình nâng Chỉ số PCI, Sở đã tổ chức hội nghị đối với các bộ phận đăng ký kinh doanh, các nhà tư vấn, các DN để lắng nghe, giải đáp thỏa đáng hướng đến cải thiện tốt nhất chỉ số này. Mục tiêu nhằm khẳng định Sở KH&ĐT luôn đồng hành cùng DN tháo gỡ khó khăn, làm tốt việc đăng ký online.

Về mục tiêu đến năm 2020 Hà Nội sẽ có 400.000 DN hoạt động bền vững, ông Nam cho biết, Sở KH&ĐT sẽ cố gắng khuyến khích, tạo mọi điều kiện hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi sang DN theo Điều 212 Luật DN; Sử dụng các tiện ích trong công tác đăng ký DN và phải đạt được các yêu cầu cho một cơ quan đăng ký kinh doanh thân thiện.

Bên cạnh đó, đối với Đề án hộ trợ khởi nghiệp sáng tạo để DN có sự đột phá, Sở KH&ĐT đã kết hợp với các sở cùng thực hiện. Sở dự kiến trong tháng sẽ báo cáo TP phê duyệt và đưa ra quy chế, cơ chế tài chính cho DN trong khởi nghiệp sáng tạo. Đề án khởi nghiệp cũng là ý kiến sáng tạo để cho DN có thể phát huy hết khả năng của mình. Sở sẽ sớm hoàn thiện đề án, trong đó có các chương trình cụ thể trở thành hệ sinh thái hỗ trợ cho các khởi nghiệp hoạt động một cách bền vững.

Theo báo cáo mới nhất của Sở KH&ĐT, quý I/2019, TP Hà Nội đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho 6.265 DN thành lập mới với số vốn đăng ký là 51.996,5 tỷ đồng (tăng 15% về số lượng DN so với cùng kỳ năm trước). Để có được kết quả đó, Hà Nội đã triển khai miễn 100% lệ phí đăng ký DN từ 1/1/2017 đối với DN nộp hồ sơ qua mạng. Đối với DN nhỏ và vừa thành lập mới từ 1/8/2018, TP Hà Nội hỗ trợ phí công bố đăng ký DN 300.000 đồng/DN; Hỗ trợ kinh phí làm con dấu tối đa 300.000 đồng/DN; Hỗ trợ kinh phí chuyển phát kết quả tại nhà, trụ sở DN.

Cộng đồng doanh nghiệp cũng ghi nhận nỗ lực của Sở KH&ĐT Hà Nội, sau hơn 1 năm từ tháng 9/2017 đến nay đã triển khai quyết liệt giúp tỉ lệ hồ sơ đăng ký DN nộp qua mạng (online) của Hà Nội đã đạt 100%, TP Hà Nội đang là địa phương dẫn đầu cả nước trong công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, góp phần đưa Chỉ số PCI của TP năm 2018 đạt 65,4 điểm - tăng 0,69 điểm so với năm 2017. Kết quả này được cộng đồng DN đánh giá cao, đặc biệt là những nỗ lực của TP trong việc áp dụng công nghệ hỗ trợ DN.

ha noi doanh nghiep dang ky kinh doanh truc tuyen giup nang chi so pciĐề xuất miễn phí sử dụng đất 50 năm cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
ha noi doanh nghiep dang ky kinh doanh truc tuyen giup nang chi so pciÁnh sáng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên con đường kỷ nguyên số
ha noi doanh nghiep dang ky kinh doanh truc tuyen giup nang chi so pciHà Nội: 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp trực tuyến

Quang Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00