Hà Nội: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 tăng nhẹ

16:47 | 26/07/2019

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Cục thống kê Hà Nội, chỉ số giá tiêu dùng CPI tháng 7 trên địa bàn Hà Nội tăng 0,02% so với tháng trước, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước. CPI bình quân 7 tháng năm 2019 tăng 4,01% so với bình quân cùng kỳ năm 2018.    
chi so gia tieu dung cpi tang nhe so voi thang truocNhững nhân tố góp phần kiềm chế tốc độ tăng CPI trong những tháng tới
chi so gia tieu dung cpi tang nhe so voi thang truocThị trường vẫn “bình tĩnh” dù lạm phát chịu nhiều áp lực tăng
chi so gia tieu dung cpi tang nhe so voi thang truocCPI bình quân 4 và 5 tháng đầu năm sẽ không tăng quá cao

Trong tháng 7, có 9/11 nhóm hàng có chỉ số tăng so với tháng trước, trong đó: Tăng cao nhất là nhóm hàng đồ uống và thuốc lá tăng 0,23%, do trong tháng có nhiều ngày nắng nóng nên nhu cầu các loại bia, nước giải khát tăng cao; các nhóm còn lại có chỉ số giá tăng nhưng mức tăng không đáng kể. Hai nhóm hàng có chỉ số giá giảm so với tháng trước là nhóm nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng giảm 0,18%; thiết bị đồ dùng gia đình giảm 0,02%.

chi so gia tieu dung cpi tang nhe so voi thang truoc
Chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng 0,02% so với tháng trước

Trong tháng, chỉ số giá vàng tăng cao 5,26% so với tháng trước và tăng 10,83% so với tháng 12 năm 2018; chỉ số giá USD giảm 0,54% và giảm 0,21%.

Nhóm lương thực tháng 7 tăng nhẹ 0,02% so với tháng trước. Giá các loại gạo, ngô, khoai, sắn đều tăng nhưng mức tăng không đáng kể. Các mặt hàng khác như mì tôm, miến, bún phở… giá ổn định.

Trong tháng 7, nhóm thực phẩm tăng nhẹ 0,06% so với tháng trước, giá thịt gia súc tươi sống tăng 0,32%, trong đó thịt bò tăng 0,05%; thịt lợn tăng 0,45% do ảnh hưởng của bệnh dịch tả lợn châu Phi, đàn lợn bị giảm mạnh, giá thịt lợn tăng lên. Bên cạnh đó, do tình hình thời tiết miền Bắc nắng nóng làm cho rau bị héo, sinh trưởng chậm, nhiều loại rau củ như cà chua, rau muống, rau cải xanh tăng giá.

Một số mặt hàng trong nhóm may mặc, áo phông, mũ nón tăng nhẹ như do nhu cầu mua sắm cho mùa hè tăng, làm cho nhóm may mặc tăng 0,22% so với tháng trước. Nhóm thiết bị đồ dùng gia đình giảm nhẹ 0,02% do đã vào cuối vụ hè nên một số mặt hàng như quạt điện, đèn điện, một số dịch vụ như sửa chữa bảo dưỡng máy điều hòa tiêu thụ chậm lại.

Nhóm nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng có chỉ số giảm 0,18% so tháng trước do giá gas, giá dầu hỏa giảm. Giá gas trong nước giảm mạnh từ đầu tháng 7, đây là lần thứ hai trong năm 2019 giá gas liên tiếp giảm với tổng mức giảm 52.000 đồng/bình 12 kg.

Từ 17h00 ngày 17/7/2019, giá xăng E5 tăng 626 đồng/lít, lên mức 20.279 đồng/lít. Xăng RON95-III tăng 718 đồng/lít, lên 21.235 đồng/lít. Như vậy, giá xăng bình quân trong tháng 7 tăng 0,01% so với tháng trước

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 88,500
AVPL/SJC HCM 86,500 88,500
AVPL/SJC ĐN 86,500 88,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,400
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 88,500
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.500
TPHCM - SJC 86.000 89.000
Hà Nội - PNJ 74.600 76.500
Hà Nội - SJC 86.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.500
Đà Nẵng - SJC 86.000 89.000
Miền Tây - PNJ 74.600 76.500
Miền Tây - SJC 86.400 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,610
Trang sức 99.9 7,425 7,600
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,640
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 89,000
SJC 5c 86,000 89,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 89,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 76,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 76,400
Nữ Trang 99.99% 74,400 75,500
Nữ Trang 99% 72,752 74,752
Nữ Trang 68% 48,995 51,495
Nữ Trang 41.7% 29,137 31,637
Cập nhật: 15/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,515 16,535 17,135
CAD 18,306 18,316 19,016
CHF 27,532 27,552 28,502
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,598 3,768
EUR #26,658 26,868 28,158
GBP 31,449 31,459 32,629
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.33 158.48 168.03
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,270 2,390
NZD 15,087 15,097 15,677
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,247 18,257 19,057
THB 641.95 681.95 709.95
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 15/05/2024 01:02