Hà Nội cam kết thanh tra, xử lý 173 dự án chậm tiến độ

06:15 | 06/07/2023

122 lượt xem
|
(PetroTimes) - Phó Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Trọng Đông cam kết UBND TP sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý 173 dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai và chậm tiến độ, vi phạm quy định pháp luật.
Hà Nội sẽ xem xét thu hồi nhiều dự án bất động sản tại các huyện ven đôHà Nội sẽ xem xét thu hồi nhiều dự án bất động sản tại các huyện ven đô
Hà Nội báo cáo “dự án chung cư 50 tầng” trên “đất vàng” Trung tâm triển lãm Giảng VõHà Nội báo cáo “dự án chung cư 50 tầng” trên “đất vàng” Trung tâm triển lãm Giảng Võ
Bộ Xây dựng yêu cầu xử lý nghiêm mua bán nhà ở xã hội sai quy địnhBộ Xây dựng yêu cầu xử lý nghiêm mua bán nhà ở xã hội sai quy định

Tại phiên chất vấn trong kỳ họp thứ 12 của HĐND TP Hà Nội diễn ra sáng ngày 5/7, ông Nguyễn Trọng Đông, Phó Chủ tịch UBND TP Hà Nội đã thông báo kết quả thực hiện các nghị quyết, kết luận và cam kết từ các phiên chất vấn trước đó của HĐND thành phố và Thường trực HĐND thành phố. Điều này liên quan đến việc rà soát và đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố, đặc biệt là các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách.

Hà Nội cam kết thanh tra, xử lý 173 dự án chậm tiến độ
Hà Nội sẽ thanh tra, xử lý 173 dự án chậm tiến độ/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Ông Đông cho biết, trên địa bàn thành phố hiện có nhiều dự án lớn đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Tuy nhiên, chính sách và quy định pháp luật đã thay đổi qua các thời kỳ, quy trình triển khai cũng có nhiều biến động và liên quan đến nhiều cấp và ngành. Do đó, việc giám sát và xử lý các dự án chậm tiến độ, chậm triển khai là cần thiết để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

UBND thành phố đã chỉ đạo các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã tiếp tục giám sát, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Các trường hợp không khắc phục được, không chấp hành các biện pháp xử lý của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định. Đồng thời, UBND thành phố sẽ tiếp tục kiểm tra, thanh tra và kết luận đối với 173 dự án do UBND các quận, huyện, thị xã đề xuất và đưa ra kiến nghị xử lý.

Cho đến nay, UBND thành phố đã xem xét, chỉ đạo đối với 64 dự án tại huyện Mê Linh, 11 dự án tại huyện Quốc Oai, 28 dự án tại huyện Thạch Thất, 50 dự án tại quận Cầu Giấy và 62 dự án tại quận Nam Từ Liêm.

Ngoài ra, TP Hà Nội cũng đã phê duyệt nhiều quy hoạch quan trọng, bao gồm quy hoạch phân khu, quy hoạch chung, quy hoạch thị trấn, quy hoạch thị trấn sinh thái, quy hoạch đô thị vệ tinh, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. Tuy nhiên, vẫn còn một số quy hoạch chưa được lập và phê duyệt, như quy hoạch chiếu sáng đô thị.

Bên cạnh đó, UBND thành phố đang tiếp tục chỉ đạo triển khai lập các đồ án và nhiệm vụ quy hoạch, bao gồm quy hoạch phân khu đô thị khu vực ga Hà Nội và phụ cận, quy hoạch chi tiết bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống kết hợp du lịch tại Làng dệt lụa Vạn Phúc và Làng gốm sứ Bát Tràng, cùng các quy hoạch phân khu đô thị vệ tinh và quy hoạch khác trên địa bàn thành phố.

Ngoài ra, UBND thành phố cũng đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện và đang tiến hành lập theo quy định.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 09:00