Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt

11:57 | 09/12/2019

526 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đặt uy tín từ nhà thầu xây dựng lên hàng đầu, không gian sống với các ưu điểm vượt trội để tích lũy và diện tích thông thoáng là các tiêu chí cần lưu tâm khi lựa chọn tư gia của người thành đạt.

Chất lượng đảm bảo từ nhà thầu thi công

Chị Hoàng Diễm – một khách hàng chia sẻ: “Một trong những mối quan tâm hàng đầu của tôi khi mua nhà là chất lượng công trình thực tế so với bản vẽ. Vì vậy, tôi thường tìm hiểu kỹ càng, kiểm chứng nguồn tin từ website bán hàng, từ báo chí về uy tín của nhà thầu thi công trước khi quyết định xuống tiền”.

Theo chị Diễm, tổ ấm tương lai mà chị lựa chọn phải được chú trọng tỉ mỉ từng chi tiết từ tiện ích, thiết kế, công năng sử dụng, các yếu tố về tiến độ cho đến khả năng vận hành tòa nhà, các quy định trong hợp đồng mua bán phải rõ ràng nhằm tránh những mâu thuẫn phát sinh. Chị mong muốn tổ ấm mới không chỉ là một lựa chọn phù hợp cho cả gia đình mà còn là nơi giúp chị thể hiện tính cách và phong cách sống của mình.

Sau khi tìm hiểu thông tin kỹ càng, chị Diễm hoàn toàn tin tưởng đầu tư vào dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm. Chị cho biết thêm: “Hiện tại, dự án đang được gấp rút hoàn thiện nội, ngoại thất và hệ thống cơ điện theo đúng tiến độ đã cam kết với cư dân. Tôi cũng đặt niềm tin vào uy tín cũng như năng lực của Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, đơn vị thi công dự án.”

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Phối cảnh dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm

Mua nhà với tầm nhìn dài hạn

Trước đây, khi tâm lý để dành của cải còn nặng gánh thì ngôi nhà chỉ là nơi để sống, để đảm bảo các nhu cầu sinh hoạt cơ bản. Nhưng giờ đây, tư duy của khách hàng có nhiều thay đổi. Thay vì đợi đến lúc dư dả tài chính mới đầu tư vào bất động sản, giờ đây, khách hàng sẵn sàng chi trả một khoản lớn để mua căn hộ cao cấp hay nhà đất.

Trao đổi về định hướng mua nhà với tầm nhìn dài hạn, chị Diễm nhấn mạnh: “Một ngôi nhà chất lượng chính là tiền đề cho một phong cách sống hiện đại, văn minh. Đồng thời, mua nhà là một phương thức tích lũy, để dành cho con cháu. Nếu ở nhà thuê, không có mục tiêu phấn đấu cụ thể thì rất khó tích lũy, dễ lãng phí vào tiêu sản. Ngược lại, khi sở hữu bất động sản, người mua có thể tính toán giữa nhu cầu sử dụng, đầu tư (cho thuê hoặc để ở) nhằm gia tăng lợi nhuận, phục vụ lợi ích kinh tế lâu dài”.

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Vị trí đắc địa của dự án Stellar Garden tại trung tâm quận Thanh Xuân

Tại những khu vực có cơ sở hạ tầng đồng bộ, vị trí đẹp và tiện ích đột phá, giá các dự án thường gia tăng đáng kể. Với vị trí đắc địa tại Thanh Xuân, Stellar Garden cũng được đánh giá cao về tiềm năng tăng giá trong tương lai. Đây là nơi hệ thống giao thông được kết nối chặt chẽ, dễ dàng sử dụng các tuyến đường huyết mạch lân cận như Lê Văn Lương, Trần Duy Hưng, Khuất Duy Tiến, Phạm Hùng, Vành đai 3. Đồng thời, tuyến đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông và các dự án mở đường Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân cũng tạo sức hút lớn cho dự án.

Ưu tiên yếu tố diện tích

Dựa theo khảo sát tệp đối tượng là người thành đạt trong vài năm trở lại đây, những căn hộ thông minh với diện tích lớn hiện đang được là lựa chọn ưu tiên. Trong buổi phỏng vấn, chị Diễm cũng đồng tình rằng đây là mô hình có giá trị bền vững với thời gian, hạn chế tối đa chi phí cơi nới, cải tạo không gian, đặc biệt thích hợp với gia đình đa thế hệ hoặc sắp đón thêm thành viên mới.

Trong bối cảnh đó, căn hộ Jupiter thuộc dự án Stellar Garden được coi là điểm sáng, thỏa mãn cơn khát thị trường căn hộ cao cấp khu vực phía Tây Thủ đô. Căn hộ Jupiter với diện tích lên tới 150m2, 3 phòng ngủ cao cấp đặc biệt thiết kế với 2 phòng ngủ master, đảm bảo không gian chung ấm cúng nhưng cũng đáp ứng được nhu cầu riêng tư của tất cả các thành viên.

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Ảnh chụp căn hộ mẫu Jupiter của dự án Stellar Garden

“Đối với mô hình căn hộ Jupiter, chúng tôi đem đến không gian mới mẻ, thoáng đãng, tạo tính kết nối với thiên nhiên. Căn hộ sở hữu tầm nhìn không giới hạn, bao quát toàn cảnh thành phố, bể bơi, lầu tinh tú và khuôn viên cây xanh cũng là một điểm nhấn, đem đến cuộc sống thư thái cho những chủ nhân tương lai” – đại diện chủ đầu tư cho biết.

Nhân dịp cuối năm, chủ đầu tư đưa ra nhiều chính sách áp dụng với từng mã căn hộ cho khách hàng như HTLS 0% từ 12 đến 24 tháng với giá trị vay lên tới 65% giá bán căn hộ. Đặc biệt, khách hàng mua nhà trong thời điểm này có cơ hội nhận ngay: một ô tô Kia Morning Standard MT 2019 trị giá 300 triệu đồng hoặc 01 chuyến du lịch Châu Âu dành cho 02 người trị giá 100 triệu đồng.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối. Thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và khách hàng)

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: An Phát Land, Grandland

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Website: http://stellargarden.com.vn/

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:00