Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt

11:57 | 09/12/2019

528 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đặt uy tín từ nhà thầu xây dựng lên hàng đầu, không gian sống với các ưu điểm vượt trội để tích lũy và diện tích thông thoáng là các tiêu chí cần lưu tâm khi lựa chọn tư gia của người thành đạt.

Chất lượng đảm bảo từ nhà thầu thi công

Chị Hoàng Diễm – một khách hàng chia sẻ: “Một trong những mối quan tâm hàng đầu của tôi khi mua nhà là chất lượng công trình thực tế so với bản vẽ. Vì vậy, tôi thường tìm hiểu kỹ càng, kiểm chứng nguồn tin từ website bán hàng, từ báo chí về uy tín của nhà thầu thi công trước khi quyết định xuống tiền”.

Theo chị Diễm, tổ ấm tương lai mà chị lựa chọn phải được chú trọng tỉ mỉ từng chi tiết từ tiện ích, thiết kế, công năng sử dụng, các yếu tố về tiến độ cho đến khả năng vận hành tòa nhà, các quy định trong hợp đồng mua bán phải rõ ràng nhằm tránh những mâu thuẫn phát sinh. Chị mong muốn tổ ấm mới không chỉ là một lựa chọn phù hợp cho cả gia đình mà còn là nơi giúp chị thể hiện tính cách và phong cách sống của mình.

Sau khi tìm hiểu thông tin kỹ càng, chị Diễm hoàn toàn tin tưởng đầu tư vào dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm. Chị cho biết thêm: “Hiện tại, dự án đang được gấp rút hoàn thiện nội, ngoại thất và hệ thống cơ điện theo đúng tiến độ đã cam kết với cư dân. Tôi cũng đặt niềm tin vào uy tín cũng như năng lực của Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, đơn vị thi công dự án.”

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Phối cảnh dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm

Mua nhà với tầm nhìn dài hạn

Trước đây, khi tâm lý để dành của cải còn nặng gánh thì ngôi nhà chỉ là nơi để sống, để đảm bảo các nhu cầu sinh hoạt cơ bản. Nhưng giờ đây, tư duy của khách hàng có nhiều thay đổi. Thay vì đợi đến lúc dư dả tài chính mới đầu tư vào bất động sản, giờ đây, khách hàng sẵn sàng chi trả một khoản lớn để mua căn hộ cao cấp hay nhà đất.

Trao đổi về định hướng mua nhà với tầm nhìn dài hạn, chị Diễm nhấn mạnh: “Một ngôi nhà chất lượng chính là tiền đề cho một phong cách sống hiện đại, văn minh. Đồng thời, mua nhà là một phương thức tích lũy, để dành cho con cháu. Nếu ở nhà thuê, không có mục tiêu phấn đấu cụ thể thì rất khó tích lũy, dễ lãng phí vào tiêu sản. Ngược lại, khi sở hữu bất động sản, người mua có thể tính toán giữa nhu cầu sử dụng, đầu tư (cho thuê hoặc để ở) nhằm gia tăng lợi nhuận, phục vụ lợi ích kinh tế lâu dài”.

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Vị trí đắc địa của dự án Stellar Garden tại trung tâm quận Thanh Xuân

Tại những khu vực có cơ sở hạ tầng đồng bộ, vị trí đẹp và tiện ích đột phá, giá các dự án thường gia tăng đáng kể. Với vị trí đắc địa tại Thanh Xuân, Stellar Garden cũng được đánh giá cao về tiềm năng tăng giá trong tương lai. Đây là nơi hệ thống giao thông được kết nối chặt chẽ, dễ dàng sử dụng các tuyến đường huyết mạch lân cận như Lê Văn Lương, Trần Duy Hưng, Khuất Duy Tiến, Phạm Hùng, Vành đai 3. Đồng thời, tuyến đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông và các dự án mở đường Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân cũng tạo sức hút lớn cho dự án.

Ưu tiên yếu tố diện tích

Dựa theo khảo sát tệp đối tượng là người thành đạt trong vài năm trở lại đây, những căn hộ thông minh với diện tích lớn hiện đang được là lựa chọn ưu tiên. Trong buổi phỏng vấn, chị Diễm cũng đồng tình rằng đây là mô hình có giá trị bền vững với thời gian, hạn chế tối đa chi phí cơi nới, cải tạo không gian, đặc biệt thích hợp với gia đình đa thế hệ hoặc sắp đón thêm thành viên mới.

Trong bối cảnh đó, căn hộ Jupiter thuộc dự án Stellar Garden được coi là điểm sáng, thỏa mãn cơn khát thị trường căn hộ cao cấp khu vực phía Tây Thủ đô. Căn hộ Jupiter với diện tích lên tới 150m2, 3 phòng ngủ cao cấp đặc biệt thiết kế với 2 phòng ngủ master, đảm bảo không gian chung ấm cúng nhưng cũng đáp ứng được nhu cầu riêng tư của tất cả các thành viên.

Gợi ý chọn mua căn hộ cao cấp cho người thành đạt
Ảnh chụp căn hộ mẫu Jupiter của dự án Stellar Garden

“Đối với mô hình căn hộ Jupiter, chúng tôi đem đến không gian mới mẻ, thoáng đãng, tạo tính kết nối với thiên nhiên. Căn hộ sở hữu tầm nhìn không giới hạn, bao quát toàn cảnh thành phố, bể bơi, lầu tinh tú và khuôn viên cây xanh cũng là một điểm nhấn, đem đến cuộc sống thư thái cho những chủ nhân tương lai” – đại diện chủ đầu tư cho biết.

Nhân dịp cuối năm, chủ đầu tư đưa ra nhiều chính sách áp dụng với từng mã căn hộ cho khách hàng như HTLS 0% từ 12 đến 24 tháng với giá trị vay lên tới 65% giá bán căn hộ. Đặc biệt, khách hàng mua nhà trong thời điểm này có cơ hội nhận ngay: một ô tô Kia Morning Standard MT 2019 trị giá 300 triệu đồng hoặc 01 chuyến du lịch Châu Âu dành cho 02 người trị giá 100 triệu đồng.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối. Thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và khách hàng)

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: An Phát Land, Grandland

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Website: http://stellargarden.com.vn/

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 10:00