Gói thầu cung ứng sữa học đường tại Nghệ An: Nhà thầu phản ánh khó chứng minh nhiều tiêu chí

16:00 | 12/12/2018

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Y tế Nghệ An đang phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT) Gói thầu số 01 Cung ứng sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 - 2020 có giá trị hơn 1.600 tỷ đồng.
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chi
Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng kinh phí DN hỗ trợ và kinh phí phụ huynh học sinh đóng góp.

Theo phản ánh của nhà thầu tới Báo Đấu thầu, mặc dù gói thầu này được đấu thầu rộng rãi, nhưng HSMT có nhiều tiêu chí riêng.

Những tiêu chí “lạ”

Theo phản ánh của một nhà thầu, tại trang 31 của HSMT đưa ra tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: “Sản phẩm sữa tươi được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường trong nước và được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Nhà thầu phản ánh cho rằng, tiêu chí này khá mơ hồ. Việc tiêu thụ rộng rãi trong cả nước có thể đo lường được qua thị phần, song tiêu chí “được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An” thì mơ hồ, Nhà thầu không rõ sẽ chứng minh bằng tài liệu gì.

Tại trang 36 của HSMT đưa ra tiêu chí đánh giá về kỹ thuật (đạt, không đạt) đối với nhà thầu: “Am hiểu về địa lý vùng miền tỉnh Nghệ An và tập quán đồng bào các dân tộc tại điểm cung cấp hàng hóa. Có tài liệu chứng minh về việc nhà thầu đã am hiểu về địa lý và phong tục tập quán tại địa phương nơi nhà thầu cung cấp sữa”. Nhà thầu cho rằng, với tiêu chí này, HSMT đã loại bỏ hầu hết các nhà thầu không có trụ sở hoặc chi nhánh hoạt động tại Nghệ An. Tiêu chí này của HSMT mơ hồ và không liên quan trực tiếp đến việc thực hiện Gói thầu.

Bên cạnh đó, tại trang 66 của HSMT yêu cầu “Thời gian giao sữa và tủ, kệ lưới là 7 ngày sau khi ký hợp đồng”… Nhà thầu cho rằng, đối với tủ, kệ lưới, trong 7 ngày sau khi ký hợp đồng, không nhà thầu nào có thể sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của HSMT. Nhà thầu cần ít nhất 2 - 3 tháng mới sản xuất và lắp đặt xong kệ, tủ lưới cho gần 700 điểm trường ở tỉnh Nghệ An.

Sở Y tế Nghệ An nói gì?

Chiều ngày 11/12/2018, cán bộ bán HSMT của Sở Y tế Nghệ An cho biết, HSMT phát hành từ ngày 27/11/2018 nhưng đến thời điểm hiện tại, mới chỉ có 2 nhà thầu đến mua HSMT.

Trao đổi với phóng viên Báo Đấu thầu, một cán bộ đấu thầu của Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Y tế Nghệ An cho biết, Chương trình sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An được triển khai từ năm 2015 nhưng đây là lần đầu tiên Sở Y tế Nghệ An được giao làm bên mời thầu của Gói thầu mua sữa học đường. Đặc thù của Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An là không sử dụng ngân sách nhà nước như nhiều địa phương khác, nguồn vốn sử dụng là từ kinh phí doanh nghiệp hỗ trợ và kinh phí phụ huynh học sinh đóng góp. Gói thầu số 01 đang đấu thầu dự kiến sẽ mua 180 triệu hộp sữa tươi (180 ml), giá trần mỗi hộp đưa ra đấu thầu là 7.300 đồng/hộp. Có 3 đối tượng sẽ được tham gia Chương trình sữa học đường này: trẻ em con hộ nghèo (miễn phí 100%, dự kiến chiếm 23/180 triệu hộp sữa); trẻ em con hộ cận nghèo (giảm 50% chi phí); trẻ em của các gia đình bình thường (đóng góp 70% kinh phí, doanh nghiệp trúng thầu sẽ hỗ trợ 30% còn lại).

Về những tiêu chí “lạ” của HSMT, vị cán bộ trên cho biết, do Gói thầu không sử dụng ngân sách nhà nước, nguồn chi trả là từ sự đóng góp của doanh nghiệp và phụ huynh học sinh nên HSMT đưa ra tiêu chí “được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An” là hợp lý. Để chứng minh điều này, nhà thầu có thể cung cấp trong hồ sơ dự thầu các số liệu về tiêu thụ sữa trên địa bàn tỉnh Nghệ An những năm qua. Nhà thầu muốn cung cấp lượng sữa lớn của Gói thầu thì phải am hiểu về địa lý và phong tục tập quán của địa phương vì tỉnh Nghệ An có nhiều huyện miền núi, phong tục tập quán khác nhau.

Còn việc HSMT đưa ra yêu cầu thời gian giao sữa, tủ, kệ lưới trong vòng 7 ngày sau khi ký hợp đồng là mong muốn lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và sẵn sàng, chuẩn bị đầy đủ cho việc thực hiện Gói thầu, chứ không phải trúng thầu rồi mới “bắt tay” vào sản xuất và cung cấp sữa.

goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiVinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiSữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiBộ Y tế hướng dẫn về loại sữa tham gia chương trình Sữa học đường
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiĐề án “Sữa học đường” tại Hà Nội: Quan trọng là công khai, minh bạch

PV

Báo Đấu thầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲200K 74,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲200K 74,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.400 ▲400K 84.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲10K 7,520 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲10K 7,510 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▲150K 74,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,050 ▲150K 74,150 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,416 ▲149K 73,416 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,077 ▲102K 50,577 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▲63K 31,074 ▲63K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,301 16,401 16,851
CAD 18,317 18,417 18,967
CHF 27,321 27,426 28,226
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,309 31,359 32,319
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,871 14,921 15,438
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,198 18,298 19,028
THB 632.14 676.48 700.14
USD #25,140 25,140 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16340 16390 16895
CAD 18357 18407 18858
CHF 27501 27551 28116
CNY 0 3465.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27688
GBP 31436 31486 32139
HKD 0 3140 0
JPY 160.83 161.33 165.84
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14911 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18436 18486 19047
THB 0 643.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 09:00