Gói thầu cung ứng sữa học đường tại Nghệ An: Nhà thầu phản ánh khó chứng minh nhiều tiêu chí

16:00 | 12/12/2018

229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Y tế Nghệ An đang phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT) Gói thầu số 01 Cung ứng sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 - 2020 có giá trị hơn 1.600 tỷ đồng.
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chi
Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng kinh phí DN hỗ trợ và kinh phí phụ huynh học sinh đóng góp.

Theo phản ánh của nhà thầu tới Báo Đấu thầu, mặc dù gói thầu này được đấu thầu rộng rãi, nhưng HSMT có nhiều tiêu chí riêng.

Những tiêu chí “lạ”

Theo phản ánh của một nhà thầu, tại trang 31 của HSMT đưa ra tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: “Sản phẩm sữa tươi được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường trong nước và được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Nhà thầu phản ánh cho rằng, tiêu chí này khá mơ hồ. Việc tiêu thụ rộng rãi trong cả nước có thể đo lường được qua thị phần, song tiêu chí “được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An” thì mơ hồ, Nhà thầu không rõ sẽ chứng minh bằng tài liệu gì.

Tại trang 36 của HSMT đưa ra tiêu chí đánh giá về kỹ thuật (đạt, không đạt) đối với nhà thầu: “Am hiểu về địa lý vùng miền tỉnh Nghệ An và tập quán đồng bào các dân tộc tại điểm cung cấp hàng hóa. Có tài liệu chứng minh về việc nhà thầu đã am hiểu về địa lý và phong tục tập quán tại địa phương nơi nhà thầu cung cấp sữa”. Nhà thầu cho rằng, với tiêu chí này, HSMT đã loại bỏ hầu hết các nhà thầu không có trụ sở hoặc chi nhánh hoạt động tại Nghệ An. Tiêu chí này của HSMT mơ hồ và không liên quan trực tiếp đến việc thực hiện Gói thầu.

Bên cạnh đó, tại trang 66 của HSMT yêu cầu “Thời gian giao sữa và tủ, kệ lưới là 7 ngày sau khi ký hợp đồng”… Nhà thầu cho rằng, đối với tủ, kệ lưới, trong 7 ngày sau khi ký hợp đồng, không nhà thầu nào có thể sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của HSMT. Nhà thầu cần ít nhất 2 - 3 tháng mới sản xuất và lắp đặt xong kệ, tủ lưới cho gần 700 điểm trường ở tỉnh Nghệ An.

Sở Y tế Nghệ An nói gì?

Chiều ngày 11/12/2018, cán bộ bán HSMT của Sở Y tế Nghệ An cho biết, HSMT phát hành từ ngày 27/11/2018 nhưng đến thời điểm hiện tại, mới chỉ có 2 nhà thầu đến mua HSMT.

Trao đổi với phóng viên Báo Đấu thầu, một cán bộ đấu thầu của Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Y tế Nghệ An cho biết, Chương trình sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An được triển khai từ năm 2015 nhưng đây là lần đầu tiên Sở Y tế Nghệ An được giao làm bên mời thầu của Gói thầu mua sữa học đường. Đặc thù của Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Nghệ An là không sử dụng ngân sách nhà nước như nhiều địa phương khác, nguồn vốn sử dụng là từ kinh phí doanh nghiệp hỗ trợ và kinh phí phụ huynh học sinh đóng góp. Gói thầu số 01 đang đấu thầu dự kiến sẽ mua 180 triệu hộp sữa tươi (180 ml), giá trần mỗi hộp đưa ra đấu thầu là 7.300 đồng/hộp. Có 3 đối tượng sẽ được tham gia Chương trình sữa học đường này: trẻ em con hộ nghèo (miễn phí 100%, dự kiến chiếm 23/180 triệu hộp sữa); trẻ em con hộ cận nghèo (giảm 50% chi phí); trẻ em của các gia đình bình thường (đóng góp 70% kinh phí, doanh nghiệp trúng thầu sẽ hỗ trợ 30% còn lại).

Về những tiêu chí “lạ” của HSMT, vị cán bộ trên cho biết, do Gói thầu không sử dụng ngân sách nhà nước, nguồn chi trả là từ sự đóng góp của doanh nghiệp và phụ huynh học sinh nên HSMT đưa ra tiêu chí “được ưa chuộng, có uy tín trên địa bàn tỉnh Nghệ An” là hợp lý. Để chứng minh điều này, nhà thầu có thể cung cấp trong hồ sơ dự thầu các số liệu về tiêu thụ sữa trên địa bàn tỉnh Nghệ An những năm qua. Nhà thầu muốn cung cấp lượng sữa lớn của Gói thầu thì phải am hiểu về địa lý và phong tục tập quán của địa phương vì tỉnh Nghệ An có nhiều huyện miền núi, phong tục tập quán khác nhau.

Còn việc HSMT đưa ra yêu cầu thời gian giao sữa, tủ, kệ lưới trong vòng 7 ngày sau khi ký hợp đồng là mong muốn lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và sẵn sàng, chuẩn bị đầy đủ cho việc thực hiện Gói thầu, chứ không phải trúng thầu rồi mới “bắt tay” vào sản xuất và cung cấp sữa.

goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiVinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiSữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiBộ Y tế hướng dẫn về loại sữa tham gia chương trình Sữa học đường
goi thau cung ung sua hoc duong tai nghe an nha thau phan anh kho chung minh nhieu tieu chiĐề án “Sữa học đường” tại Hà Nội: Quan trọng là công khai, minh bạch

PV

Báo Đấu thầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 14:00