Giảm mạnh cuối phiên, VN-Index mất mốc 1.000 điểm

19:46 | 21/03/2019

107 lượt xem
|
Thị trường giằng co trong phần lớn thời gian nhưng bất ngờ giảm hơn 20 điểm trong 45 phút trước khi đóng cửa.

Chốt phiên giao dịch ngày 21/3, VN-Index giảm 20,52 điểm (tương đương 2,05%), xuống còn 981,78 điểm. VN30-Index, chỉ số đại diện cho nhóm 30 cổ phiếu vốn hóa lớn, giảm hơn 16 điểm (1,76%), còn 907,87 điểm. Trên sàn Hà Nội, sắc đỏ cũng là chủ đạo khi hai chỉ số chính là HNX-Index và UPCOM-Index cùng giảm.

giam manh cuoi phien vn index mat moc 1000 diem
VN-Index mất mốc 1.000 điểm sau đà giảm mạnh cuối phiên hôm nay (21/3). Ảnh: VNDirect

Diễn biến phiên hôm nay có phần bất thường khi đà giảm không phải là xu hướng chính. Thị trường, thực tế, mở cửa trong sắc xanh và duy trì trạng thái tăng nhẹ trong cả phiên sáng và nửa đầu phiên chiều. Tuy nhiên gần tới giờ đóng cửa, lực bán gia tăng ở nhóm cổ phiếu dẫn dắt phá vỡ thế cân bằng, kéo những chỉ số chính lao dốc.

Đến cuối phiên, số mã giảm áp đảo số mã tăng khi sàn HoSE ghi nhận 212 mã chìm trong sắc đỏ, trong khi chỉ có 94 mã giữ được sắc xanh. Riêng trong rổ VN30, chỉ có 3 cổ phiếu tăng nhưng có 26 mã giảm.

Những nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn (bluechip) mang tính dẫn dắt thị trường gần đây bị bán mạnh vào cuối phiên. Cổ phiếu VIC của Vingroup khi chốt phiên giảm 3.200 đồng (2,7%), VRE giảm 1.650 đồng (4,6%), GAS giảm 3.200 đồng (3,1%), VNM giảm 2.500 đồng (1,8%).

Nhóm tài chính, đứng đầu là cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán, cũng không nằm ngoài xu hướng chung của thị trường. Ở nhóm công ty chứng khoán, cổ phiếu SSI, HCM và VND đều giảm trên 4%, VCI, SHS, TCS cũng chìm trong sắc đỏ. Những cổ phiếu thu hút dòng tiền trong nhóm ngân hàng cũng giảm mạnh như VPB, TCB, BID, CTG.

Trong bản tin tối qua, hầu hết công ty chứng khoán đều cảnh báo nhà đầu tư về nguy cơ điều chỉnh. Diễn biến lao dốc trong phiên trước đó ngày 20/3 khiến những thành viên thị trường lo ngại về sự sụt giảm trong ngắn hạn, đặc biệt là khả năng kiểm chứng lại vùng hỗ trợ 990-1.000 điểm. Các công ty này cũng khuyến nghị nhà đầu tư nên quan sát trước khi ra quyết định xuống tiền vì giai đoạn hiện thời "nhạy cảm".

Đà giảm mạnh bất thường cuối phiên hôm nay phần nào đã ảnh hưởng đến tâm lý của nhà đầu tư trên sàn, nhưng cũng mang lại cơ hội cho những người bỏ qua đợt tăng điểm lần trước. Mức độ điều chỉnh 5-10% của một số nhóm cổ phiếu mở ra cơ hội cho những nhà đầu tư có tầm nhìn dài hơn.

Theo VnExpress.net

giam manh cuoi phien vn index mat moc 1000 diem Cổ phiếu bị bán tháo, đại gia Nhượng tống tung “tiền tỷ” ứng cứu
giam manh cuoi phien vn index mat moc 1000 diem Yeah 1 muốn bán lại công ty 20 triệu USD vừa mua được hai tháng
giam manh cuoi phien vn index mat moc 1000 diem Tháng 2/2019, giá trị giao dịch trên TTCK đạt bình quân hơn 4.700 tỷ đồng/phiên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 148,300
Hà Nội - PNJ 145,300 148,300
Đà Nẵng - PNJ 145,300 148,300
Miền Tây - PNJ 145,300 148,300
Tây Nguyên - PNJ 145,300 148,300
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 148,300
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 14,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010
Trang sức 99.9 14,000 14,830
Trang sức 99.99 14,010 14,840
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 02/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17523
CAD 18245 18521 19133
CHF 32041 32423 33078
CNY 0 3470 3830
EUR 29710 29982 31012
GBP 33781 34170 35106
HKD 0 3254 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15333
SGD 19678 19959 20486
THB 727 790 844
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 02/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/11/2025 10:00