Giải pháp giúp người Việt không khánh kiệt vì ung thư

06:19 | 20/03/2019

260 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Bảng Thống kê chi phí điều trị do Bệnh viện (BV) K cung cấp, hiện nay có tới 33,8% bệnh nhân ung thư không thể chi trả được các chi phí điều trị và tiền thuốc vì bình quân một bệnh nhân ung thư tiêu tốn hơn 176 triệu đồng/năm. Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã cho ra đời sản phẩm chuyên biệt dành cho bệnh Ung thư: Bảo hiểm Ung thư VBI Hope giúp bảo vệ tài chính, giảm nỗi lo tinh thần dành cho mọi người, mọi nhà.
Giải pháp giúp người Việt không khánh kiệt vì ung thư

Những con số “báo động”

Kết quả nghiên cứu bệnh nhân tại 3 trung tâm điều trị ung thư lớn nhất cả nước là BV Bạch Mai, BV K Trung ương và BV Ung Bướu TP. HCM cho thấy sau 1 năm phát hiện bệnh, có 22,36% bệnh nhân lâm vào cảnh khó khăn về kinh tế. Trong đó có gần 33,8% bệnh nhân không thể mua thuốc; 24% bệnh nhân không thể thanh toán tiền gas, điện, nước; 21% không thể thanh toán chi phí đi lại và có tới 15,2% không thể mua nổi đồ ăn. Trong nghiên cứu này, sau 1 năm điều trị có tới 24% bệnh nhân tử vong. Ngoài ra chi phí điều trị thuốc mới cho một bệnh nhân ung thư phổi, gan, đại tràng, máu từ 500 triệu đến 1,2 tỉ đồng/năm, đặc biệt với các bệnh nhân đến muộn thì chi phí điều trị càng tốn kém.

Nhiều gia đình phải bán nhà, vay mượn “nóng”, vét sạch từng đồng tiền chắt chiu cả đời để trị bệnh ung thư. Chi phí chữa trị ung thư trở thành gánh nặng của mọi gia đình người bệnh khi họ đang giành giật sự sống mong manh từng ngày…

Thực tế tại các cơ sở y tế, tỉ lệ mắc bệnh ung thư đang gia tăng nhanh chóng nhưng phát hiện lại rất muộn. Đến hơn 70% người bệnh ung thư đến viện khi đã qua giai đoạn 3, khả năng điều trị khỏi rất hiếm, thường chỉ kéo dài sự sống. Trong khi đó, phát hiện sớm giai đoạn 1, 2 người bệnh hoàn toàn có thể chữa khỏi, kéo dài thời gian sống 5, 10 năm. Câu hỏi đặt ra là “Chúng ta cần chuẩn bị những gì cho “cơn bão lớn” trực chờ ập tới bất cứ lúc nào đến với ta và người thân”? Nhiều giải pháp được đề cập và chia sẻ rộng rãi trên các diễn đàn, phương tiện truyền thông như: Thực hiện lối sống khoa học, ăn uống “xanh”, hạn chế sử dụng đồ ngọt, đồ ăn nhanh, khám sức khỏe định kỳ để chủ động phát hiện bệnh…

Thế nhưng, những giải pháp này liệu có đủ để lường hết được tất cả rủi ro? Khi nguyên nhân gây căn bệnh còn đến từ những yếu tố khách quan mà bạn không thể kiểm soát: Ô nhiễm môi trường, thực phẩm bẩn hay do di truyền.

Và nỗi lo tài chính sẽ lại bủa vây lấy bạn…

Giải pháp tối ưu bảo vệ tài chính

Dựa trên cơ sở thực tiễn về diễn biến và thực tế điều trị của bệnh ung thư, Bảo hiểm VietinBank đã cho ra đời sản phẩm chuyên biệt dành cho bệnh Ung thư VBI Hope với số tiền chi trả bảo hiểm lên đến 1,9 tỷ đồng nhằm mục đích bảo vệ tài chính, giảm nỗi lo tinh thần dành cho mọi người, mọi nhà. Chỉ từ 100.000 VND/tháng (tương đương với 4.000 VND/ngày), khách hàng tham gia đã có thể trang bị cho mình một điểm tựa vững chắc cả về tài chính lẫn tinh thần nếu bản thân mình hay những người trong gia đình gặp phải căn bệnh ung thư.

Bảo hiểm Ung thư VBI Hope có ưu điểm vượt trội: Chi trả đến 2 lần ung thư trong suốt cuộc đời; bảo hiểm có hiệu lực ngay sau 90 ngày tham gia - thời gian chờ ngắn nhất thị trường; khách hàng nhận được quyền lợi trợ cấp nằm viện 30 ngày đối với mỗi loại ung thư (giai đoạn trễ hoặc giai đoạn sớm); quyền lợi được chi trả 100% nếu tử vong do mọi nguyên nhân. Các thủ tục chi trả diễn ra nhanh chóng, khách hàng chỉ cần thông báo tới VBI, cung cấp chẩn đoán ung thư kèm các chứng từ y tế, chứng từ khác cần thiết, VBI sẽ tiến hành bồi thường ngay lập tức.

Khách hàng có thể mua Bảo hiểm Ung thư VBI Hope bằng nhiều phương thức khác nhau như: Mua trên ứng dụng MyVBI và thanh toán trực tuyến; mua trực tiếp tại các chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng là đối tác của VBI như: VietinBank, ShinhanBank, Đông Á Bank, Ocean Bank, GPBank… hoặc mua tại các đại lý bán bảo hiểm VBI thuận tiện với vị trí của khách hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với tổng đài 19001566 để được hỗ trợ về thông tin sản phẩm.

Với bảo hiểm Ung thư VBI Hope, khách hàng hoàn toàn có thể an tâm về chất lượng sản phẩm, tận hưởng sự chuyên nghiệp trong dịch vụ.

Bảo Ngân

Những phụ nữ lớn tuổi - Nạn nhân của tên giết người hàng loạt (phần 2)
Tội ác của gã thợ giày máu lạnh (Phần 4)
Tội ác của gã thợ giày máu lạnh (Phần 2)
Vinmec triển khai liệu pháp miễn dịch tự thân và nhiệt trị kết hợp điều trị ung thư
Thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư là bao lâu?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 11:00