Giá xăng dầu tiếp tục giảm sâu

16:24 | 31/10/2019

1,319 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 30/10, Liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giảm mạnh các mặt hàng xăng dầu thông dụng trên thị trường từ 121-350 đồng/lít. 

Theo thông tin từ Bộ Công Thương, bình quân giá các loại thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua tăng giảm đan xen nhưng xu hướng chung là giảm. Tính trung bình giá xăng dầu thành phẩm thì hai loại xăng chính là RON 92 và RON 95 tăng trên dưới hơn khoảng trên dưới từ 2-4%, các loại dầu thông dụng gồm dầu diesel, dầu hỏa và dầu mazut có biên độ tăng giảm không đáng kể (trên dưới 1%) so với kỳ điều chỉnh trước.

gia xang dau tiep tuc giam sau
Thanh toán bằng giao dịch điện tử, đọc mã QR tại cây xăng PVOIL

Để đảm bảo xăng dầu trong nước có sự điều chỉnh phù hợp với giá xăng dầu thế giới, góp phần bình ổn giá đối với các mặt hàng tiêu dùng, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đồng thời căn cứ tình hình địa chính trị trên thế giới ảnh hưởng phức tạp và khó lường đến giá xăng dầu và tình hình thực tế của Quỹ bình ổn giá thời điểm hiện tại, trong kỳ này, thực hiện chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Liên bộ quyết định giữ nguyên mức trích lập với các loại xăng E5 RON 92, RON 95, dầu diesel, dầu hỏa, chỉ tăng mức trích lập đối với dầu mazut (kỳ trước chi 200 đồng/kg). Đồng thời không chi sử dụng Quỹ bình ổn đối với tất cả các loại xăng dầu.

Theo đó, giá các mặt hàng xăng dầu trong nước được điều chỉnh giảm từ 121-350 đồng/lít. Quỹ bình ổn giá xăng dầu có sự tăng trưởng tích lũy phục vụ công tác bình ổn giám xăng dầu các tháng cuối năm, dịp Tết Nguyên đán. Đồng thời tiếp tục duy trì mức chênh lệnh giữa xăng sinh học và xăng khoáng để khuyến khích người dân sử dụng nhiên liệu sinh học, bảo vệ môi trường.

Cụ thể, giữ nguyên mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, mức trích lập xăng RON 95 là 300 đồng/lít, dầu hỏa ở mức trích lập 200 đồng/lít, dầu mazut trích lập 700 đồng/kg (kỳ trước trích lập E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, mặt hàng dầu còn lại xuống mức 300 đồng/lít. trích lập dầu mazut lên 900 đồng/kg).

Trong kỳ điều chỉnh giá này, Liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định không chi Quỹ bình ổn xăng dầu đối với tất cả cả loại xăng dầu thông thường trên thị trường.

Sau khi thực hiện việc trích lập, ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 giảm 218 đồng/lít; xăng RON 95-III giảm 350 đồng/lít; dầu diesel giảm 166 đồng/lít; dầu hỏa giảm 121 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S giảm 299 đồng/kg.

Mức giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.252 đồng/lít; xăng RON 95-III không cao hơn 20.445 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 16.057 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 15.137 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S không cao hơn 12.517 đồng/kg.

Như vậy đây là lần thứ hai liên tiếp giá xăng dầu được điều chỉnh giảm khá sâu. Đây là sự điều chỉnh khá kịp thời theo diễn biến thị trường giá xăng dầu thế giới trong 2 tuần vừa qua, chuẩn bị sẵn sàng cho tiêu thụ xăng dầu của người dân dịp cuối năm và Tết Nguyên đán sắp tới.

Đáng chú ý, trong ngày 01/11/2019, sẽ diễn ra chương trình khuyến mại siêu khủng, lần đầu tiên tại Việt Nam, dùng ví điện tử MoMo thanh toán khi đổ xăng của Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL) sẽ được nhận hoàn tiền đến 50% (không quá 30.000 đồng, tương đương khoảng 1,5 lít xăng).

Thành Công

gia xang dau tiep tuc giam sau Giá xăng dầu hôm nay 31/10 giảm mạnh
gia xang dau tiep tuc giam sau Giá xăng ngày mai (31/10) có thể giảm tiếp 300 đồng/lít
gia xang dau tiep tuc giam sau Giá xăng dầu hôm nay 30/10 diễn biến tiêu cực
gia xang dau tiep tuc giam sau Giá xăng dầu đồng loạt giảm sâu tới 2.103 đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼500K 115.880 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼500K 115.170 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼500K 114.940 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼380K 87.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼290K 68.010 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼200K 48.410 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼450K 106.360 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼310K 70.910 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼330K 75.550 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼340K 79.030 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼190K 43.650 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼170K 38.430 ▼170K
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼50K 11,640 ▼50K
Trang sức 99.9 11,180 ▼50K 11,630 ▼50K
NL 99.99 10,730 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Cập nhật: 09/07/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17397
CAD 18570 18847 19465
CHF 32201 32583 33233
CNY 0 3570 3690
EUR 29992 30265 31295
GBP 34749 35142 36079
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15966
SGD 19870 20152 20676
THB 715 778 831
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26320
AUD 16728 16828 17391
CAD 18748 18848 19402
CHF 32431 32461 33360
CNY 0 3604.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30267 30367 31139
GBP 35031 35081 36199
HKD 0 3330 0
JPY 174.78 175.78 182.29
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20025 20155 20883
THB 0 744.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 09/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 23:45