Giá xăng dầu hôm nay 21/12: Giá dầu thô tăng nhẹ

06:45 | 21/12/2022

3,560 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD yếu hơn đã hỗ trợ giá dầu hôm nay đi lên. Tuy nhiên, đà tăng giá của dầu thô là khá hạn chế bởi lo ngại tác động của dịch Covid-19.
gia-dau-tang-do-my-hong-duong-ong-dan
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay 21/12 tăng phi mãGiá vàng hôm nay 21/12 tăng phi mã

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 76,09 USD/thùng, tăng 0,47 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 20/12.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 2/2023 đứng ở mức 80,30 USD/thùng, tăng 0,25 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 20/12.

Giá dầu hôm nay có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD yếu hơn.

Ngoài ra, lo ngại về việc Nga có thể cắt sản lượng cung cấp dầu và khí đốt cho các nước châu Âu cũng là nhân tố hỗ trợ giá dầu ngày 21/12 đi lên.

Những phiên gia dịch gần đây, giá dầu thô được hỗ trợ mạnh bởi tình trạng nguồn cung thắt chặt có nguy cơ gia tăng, trong khi nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu được dự báo tiếp tục tăng trong năm 2023.

Tuy nhiên, đà tăng của giá dầu hôm nay là khá hạn chế khi nhiều nhà đầu tư vẫn tỏ ra hoài nghi về triển vọng tiêu thụ dầu thô từ Trung Quốc do tác động của dịch Covid-19.

Tại thị trường trong nước, theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, hôm nay (21/12), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu.

Dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương đến ngày 15/12 cho thấy giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường Singapore có xu hướng giảm mạnh so với kỳ điều hành trước. Cụ thể, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 83,2 USD/thùng; còn giá xăng RON 95 là 87,5USD/thùng.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp kinh doanh đầu mối nhận định, trong kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 12/12, nếu cơ quan quản lý không điều chỉnh các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu và các chi phí khác, giá xăng hôm nay sẽ có lần giảm thứ 4 liên tiếp, từ 300 – 500 đồng/lít.

Hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 niêm yết không cao hơn 20.346; giá xăng RON 95 không cao hơn 21.200 đồng/; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.670 đồng/; giá dầu hỏa không cao hơn 21.901 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.016 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 20/12: Đến giữa tháng 12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 20/12: Đến giữa tháng 12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD
Nga xem xét thêm biện pháp đáp trả chính sách áp trần giá dầuNga xem xét thêm biện pháp đáp trả chính sách áp trần giá dầu
Áp trần giá dầu Nga: Lý thuyết khác xa thực tếÁp trần giá dầu Nga: Lý thuyết khác xa thực tế
Điều éo le trong ngành vận chuyển dầu mỏ sau lệnh cấm của G7Điều éo le trong ngành vận chuyển dầu mỏ sau lệnh cấm của G7

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 05:00