Tin tức kinh tế ngày 20/12: Đến giữa tháng 12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD

21:30 | 20/12/2022

392 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đến 15/12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD; Việt Nam có cơ hội lọt top 7 đối tác hàng đầu của Mỹ; Hà Nội: Thưởng Tết nhiều ngành giảm sâu… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 20/12.
Tin tức kinh tế ngày 20/12: Đến giữa tháng 12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD
Đến 15/12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới và trong nước đồng loạt giảm

Mở cửa phiên giao dịch sáng 20/12, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng mua vào ở mức 66,10 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 66,90 triệu đồng/lượng, so với đóng cửa phiên giao dịch ngày 19/12, giá vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức 66 - 66,9 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua vào và bán ra so với đóng cửa phiên giao dịch ngày 19/12.

Đầu giờ sáng 20/12 (giờ Việt Nam), giá vàng giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1.787,4 USD/oz, giảm 12,4 USD/oz so với cuối giờ chiều 19/12.

Đến 15/12, cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD

Theo Tổng cục Hải quan, 15 ngày đầu tháng 12, xuất khẩu cả nước đạt hơn 13,62 tỷ USD. Tính chung từ đầu năm đến 15/12 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 355,82 tỷ USD.

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu trong 15 ngày đầu tháng 12 đạt 13,96 tỷ USD, qua đó nâng tổng kim ngạch từ đầu năm đến 15/12 lên 345,465 tỷ USD.

Như vậy, từ đầu năm đến 15/12, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt 701,3 tỷ USD. Cả nước xuất siêu 10,354 tỷ USD.

TP HCM: GRDP năm 2022 tăng trưởng 9,03%

Theo báo cáo của UBND TP HCM, trong năm 2022, tốc độ tăng trưởng GRDP trên địa bàn TP ước tăng 9,03% so với cùng kỳ (cùng kỳ giảm 5,36%) và vượt kế hoạch đề ra (kế hoạch là 6-6,5%). Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước tăng 30,6% so với năm 2021, trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa tăng 20,4%, ngành lưu trú và ăn uống tăng 128%, dịch vụ lữ hành tăng 195,2%…

Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của TP duy trì tốc độ tăng trưởng tốt. Tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 49,5 tỷ USD, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2021 (cùng kỳ giảm 1,0%); tổng kim ngạch nhập khẩu ước đạt 66,2 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 12,95).

Việt Nam có cơ hội lọt top 7 đối tác hàng đầu của Mỹ

Thông tin từ Bloomberg vào ngày 19/12 cho biết, Việt Nam năm 2022 đang có cơ hội chiếm vị trí top 7 của Vương quốc Anh trong bảng xếp hạng các đối tác thương mại hàng hóa hàng đầu của Mỹ - Anh luôn nằm trong nhóm này kể từ năm 2004 tới nay.

Số liệu thống kê gần 20 năm trở lại đây cho thấy, các đối tác đứng đầu của Mỹ trong thương mại hàng hóa luôn là 7 cái tên quen thuộc bao gồm Canada, Mexico, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc và Vương quốc Anh.

Năm 2019, Việt Nam mới lọt vào danh sách 15 nước thương mại hàng hóa hàng đầu với Mỹ. Kể từ đó vị trí cao nhất mà Việt Nam từng đạt được là lọt top 10 vào năm 2021.

Nếu tiếp tục duy trì vị thế dẫn trước trong hai tháng cuối năm 2022, đây sẽ là lần đầu tiên Việt Nam lọt vào vị trí 7 đối tác kinh tế lớn nhất của Mỹ.

Đến 15/12, Việt Nam nhập khẩu hơn 163.000 xe ô tô nguyên chiếc

Theo Tổng cục Hải quan, 15 ngày đầu tháng (1-15/12/2022) cả nước nhập khẩu 11.769 ô tô nguyên chiếc, tổng kim ngạch 219,33 triệu USD.

Như vậy, sau khi lập kỷ lục gần 23.000 xe được nhập khẩu trong tháng 11 vừa qua, lượng ô tô nhập khẩu trong nửa đầu tháng 12 tiếp tục đạt mức cao.

Tính chung từ đầu năm đến 15/12, cả nước nhập khẩu 163.333 ô tô nguyên chiếc, tổng kim ngạch 3,62 tỷ USD. Đặc biệt, kết quả trên vượt qua cả con số kỷ lục gần 160.000 ô tô được nhập khẩu trong cả năm 2021.

Hà Nội: Thưởng Tết nhiều ngành giảm sâu

Tình hình kinh tế thế giới có nhiều diễn biến phức tạp đã tác động trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp thiếu hoặc không có đơn hàng trong những tháng cuối năm phải cắt giảm giờ làm, giảm chỗ làm việc.

Do vậy, Sở LĐTBXH thành phố Hà Nội dự báo tiền thưởng Tết của người lao động trong một số ngành nghề bị tác động sẽ giảm hơn so với năm 2021. Trong đó, mức giảm sâu thuộc về các ngành nghề may, da giày, điện tử, chế biến gỗ.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16521 16789 17368
CAD 18105 18380 18994
CHF 31908 32289 32933
CNY 0 3470 3830
EUR 29726 29998 31021
GBP 33659 34047 34989
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14461 15050
SGD 19642 19923 20446
THB 728 792 845
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 05:45