Giá xăng dầu hôm nay 15/12: Giá dầu thô đồng loạt tăng mạnh

06:50 | 15/12/2022

3,823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự báo nhu cầu tiêu thụ dầu lạc quan trong năm 2023 và đồng USD yếu hơn đã hỗ trợ giá dầu hôm nay duy trì đà tăng mạnh, trong đó dầu Brent đã lên mức 82,84 USD/thùng.
Giá vàng hôm nay 15/12 tăng nhẹ, SJC cao hơn thế giới 15,68 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay 15/12 tăng nhẹ, SJC cao hơn thế giới 15,68 triệu đồng/lượng
gia-dau-hom-nay-tiep-da-tang-truong-vi-cang-thang-my-iran-1
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 77,34 USD/thùng, tăng 0,06 USD/thùng trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 14/12, giá dầu WTI giao tháng 1/2023 đã tăng tới 2,15 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 2/2023 đứng ở mức 82,84 USD/thùng, tăng 0,14 USD/thùng trong phiên và đã tăng tới 2,44 USD so với cùng thời điểm ngày 14/12.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh nhờ kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu trong năm 2023 từ OPEC và Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA).

Cụ thể, OPEC vừa đưa dự báo về nhu cầu dầu năm 2023 sẽ tăng 2,25 triệu thùng/ngày, lên mức 101,8 triệu thùng/ngày.

Còn IEA ước tính nhu cầu dầu toàn cầu sẽ tăng 1,7 triệu thùng/ngày, lên 101,6 triệu thùng/ngày.

Các dự báo trên được OPEC, IEA đưa ra đều dựa trên tiềm năng tiêu thụ dầu tư Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu thô hàng đầu thế giới, sau khi nước này vừa công bố mở cửa trở lại nền kinh tế.

Giá dầu hôm nay cũng được thúc đẩy bởi lo ngại gián đoạn nguồn cung kéo dài từ đường ống dẫn dầu thô Keystone.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá dầu ngày 15/12 cũng bị kiềm chế bởi quyết định tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm của Fed. Giới đầu tư lo ngại việc duy trì lãi suất ở mức cao sẽ khiến áp lực suy thoái gia tăng trong năm 2023.

Trước đó, giá dầu thô cũng đang chịu áp lực giảm giá bởi thông tin dự trữ dầu thô Mỹ tăng mạnh. Cụ thể, theo Viện Dầu khí Mỹ (API), dự trữ dầu thô của nước này trong tuần trước đã tăng 7,819 triệu thùng, tồn kho xăng tăng 877.000 thùng; dự trữ các sản phẩm chưng cất tăng 3,9 triệu thùng…

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 20.346; giá xăng RON 95 không cao hơn 21.200 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.670 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.901 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.016 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 14/12: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa đạt mốc kỷ lục mới 700 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 14/12: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa đạt mốc kỷ lục mới 700 tỷ USD
BofA: Giá dầu sẽ sớm trở lại mốc 100 USDBofA: Giá dầu sẽ sớm trở lại mốc 100 USD
Goldman Sachs dự báo giá dầu khi Trung Quốc mở cửa trở lạiGoldman Sachs dự báo giá dầu khi Trung Quốc mở cửa trở lại
Trung Quốc nói gì về chính sách giá trần của phương Tây?Trung Quốc nói gì về chính sách giá trần của phương Tây?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,389 16,409 17,009
CAD 18,283 18,293 18,993
CHF 27,411 27,431 28,381
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,413 26,623 27,913
GBP 31,312 31,322 32,492
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.86 162.01 171.56
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,908 14,918 15,498
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,211 18,221 19,021
THB 637.39 677.39 705.39
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 02:45