Giá vàng tăng “dựng đứng” trước ngày vía Thần Tài

09:37 | 06/02/2025

112 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 6/2, giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh, đạt ngưỡng cao nhất từ trước đến nay là 2.867 USD/ounce. Giá vàng trong nước cũng tăng “dựng đứng” theo giá thế giới, đúng vào dịp ngày vía thần Tài.
Giá vàng tăng “dựng đứng” trước ngày vía Thần Tài
Giá vàng tăng “dựng đứng” trước ngày vía Thần Tài (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới giao ngay tại thị trường châu Á vào lúc 5h42 sáng nay (giờ Hà Nội) giao dịch ở quanh ngưỡng trên 2.867 USD/ounce, tăng mạnh gần 25 USD/ounce so với cùng thời điểm sáng qua.

Giá vàng tiếp tục chinh phục đỉnh cao mới khi các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn, trong bối cảnh lo ngại ngày càng gia tăng về cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung và tác động tiềm tàng đến tăng trưởng kinh tế.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC và nhẫn đồng loạt tăng giá mạnh. Theo đó, giá vàng SJC tiến gần ngưỡng đỉnh lịch sử 92 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn thiết lập đỉnh mới 91 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng miếng SJC tại Tập đoàn Doji trên thị trường Hà Nội và TP HCM mua - bán ở quanh mức 88 - 91 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng mạnh 900.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó. Chênh lệch mua - bán mỗi lượng vàng kéo giãn lên mức 3 triệu đồng.

Giá vàng SJC tại Công ty Bảo Tín Minh Châu đứng tại mức 88 - 91 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng mạnh 900.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên trước đó. Chênh lệch mua - bán kéo giãn lên mức 3 triệu đồng.

Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý đứng quanh 88 - 91 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng mạnh 900.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó. Chênh lệch mua - bán ở mức 3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long tại Công ty Bảo Tín Minh Châu đứng ở mức 88,2 - 90,95 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng mạnh 900.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch chiều mua - bán kéo giãn lên mức 2,75 triệu đồng.

Nhu cầu mua vàng trong nước đã tăng mạnh trong mấy ngày gầy đây khi người dân mua vàng cầu may dịp vía Thần tài. Như thường lệ, khi nhu cầu tăng, các cơ sở kinh doanh vàng đã điều chỉnh tăng mạnh chiều bán ra (tức chiều mua vào của người dân), chiều mua vào tăng không đáng kể.

Chuyên gia khuyến cáo, người dân nên thận trọng bởi giá vàng hiện nay đã tăng quá cao và chênh lệch giữ hai chiều mua - bán lên đến 3 triệu đồng/lượng thì việc kỳ vọng bán ra có lãi rất khó đạt được mục tiêu.

D.Q (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 113,000 115,500
AVPL/SJC HCM 113,000 115,500
AVPL/SJC ĐN 113,000 115,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,030 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 11,020 11,250
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▲2500K 118.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 63.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 44.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 66.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 71.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 74.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 40.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.940 37.440
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▲150K 11,490 ▲150K
Trang sức 99.9 10,960 ▲150K 11,480 ▲150K
NL 99.99 10,970 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,970 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▲250K 11,800 ▲250K
Cập nhật: 17/04/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15961 16228 16815
CAD 18073 18348 18976
CHF 31043 31421 32072
CNY 0 3358 3600
EUR 28777 29045 30090
GBP 33422 33809 34762
HKD 0 3198 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14992 15588
SGD 19146 19425 19961
THB 695 758 812
USD (1,2) 25581 0 0
USD (5,10,20) 25619 0 0
USD (50,100) 25646 25680 26035
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,670 25,670 26,030
USD(1-2-5) 24,643 - -
USD(10-20) 24,643 - -
GBP 33,709 33,800 34,696
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 31,192 31,289 32,151
JPY 177.59 177.91 185.87
THB 743.26 752.44 805.83
AUD 16,199 16,258 16,701
CAD 18,381 18,440 18,935
SGD 19,343 19,403 20,020
SEK - 2,598 2,690
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,867 4,001
NOK - 2,399 2,485
CNY - 3,500 3,596
RUB - - -
NZD 14,956 15,095 15,537
KRW 16.88 17.61 18.91
EUR 28,921 28,944 30,178
TWD 719.07 - 870.57
MYR 5,475.86 - 6,178.79
SAR - 6,773.04 7,129.58
KWD - 82,062 87,260
XAU - - -
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,670 25,690 26,030
EUR 28,770 28,886 29,971
GBP 33,685 33,820 34,788
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,119 31,244 32,158
JPY 177.07 177.78 185.20
AUD 16,091 16,156 16,683
SGD 19,319 19,397 19,924
THB 755 758 792
CAD 18,226 18,299 18,809
NZD 15,041 15,548
KRW 17.32 19.09
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25640 25640 26000
AUD 16084 16184 16752
CAD 18271 18371 18928
CHF 31281 31311 32200
CNY 0 3499.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28938 29038 29911
GBP 33626 33676 34781
HKD 0 3320 0
JPY 178.51 179.01 185.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19295 19425 20157
THB 0 724.4 0
TWD 0 770 0
XAU 11300000 11300000 11750000
XBJ 9900000 9900000 11800000
Cập nhật: 17/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 25,990
USD20 25,670 25,720 25,990
USD1 25,670 25,720 25,990
AUD 16,098 16,248 17,321
EUR 29,103 29,253 30,426
CAD 18,154 18,254 19,571
SGD 19,362 19,512 19,992
JPY 178.7 180.2 184.82
GBP 33,903 34,053 34,885
XAU 11,138,000 0 11,392,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 08:45