Giá vàng ngày 4/9 tăng vọt

07:30 | 04/09/2021

487 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay tăng vọt, vượt xa mốc 1.800 USD trong bối cảnh đồng USD mất giá mạnh, trượt về mức thấp nhất hơn 1 năm và sự lo ngại về dịch Covid-19 gia tăng với sự xuất hiện của biến thể Mu.
gia-vang-chot-phien-269-giam-70000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 4/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.827,80 USD/Ounce, tăng 16 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 3/9.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 174 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,71 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.827,7 USD/Ounce, tăng 18,3 USD/Ounce trong phiên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,65 – 57,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,50 – 57,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,70 triệu đồng/lượng.

Giá vàng ngày 4/9 tăng vọt chủ yếu do đồng USD suy yếu mạnh sau báo cáo việc làm của Mỹ giảm mạnh so với dự báo làm dấy lên những lo ngại vể rủi ro tăng trưởng kinh tế, trong đó có thị trường tài chính.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,132 điểm, giảm 0,10%.

Theo báo cáo việc làm phi nông nghiệp vừa được Bộ Lao động Mỹ công bố, trong tháng 8/2021, Mỹ chỉ tạo ra 235.000 việc làm, thấp hơn rất nhiều con số kỳ vọng 720.000 và con số dự báo 943.000 trước đó.

Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Mỹ cũng giảm 14.000, xuống còn 340.000 trong tuần kết thúc ngày 28/8 và là mức thấp nhất kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát.

Dữ liệu việc làm Mỹ tiêu cực làm giảm khả năng Fed sớm thực hiện điều chỉnh lãi suất cơ bản đồng USD, qua đó hỗ trợ giá vàng đi lên.

Sự xuất hiện của biến thể Mu, biến thể được nhận định có khả năng kháng lại vắc xin Covid-19, cũng là tác nhân thúc đẩy giá vàng hôm nay tăng vọt khi một lần nữa, dịch Covid-19 đang đặt nền kinh tế trước những rủi ro rất lớn, đe doạ phá vỡ mọi nỗ lực phòng, chống dịch của các nước.

Bên cạnh đó, tín hiệu về việc thu hẹp các chương trình thu mua tài sản, trái phiếu của Fed làm lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, qua đó cũng giúp giá vàng tăng.

Minh Ngọc

Lời khuyên giúp nhà đầu tư chứng khoán vượt qua một thị trường biến động phức tạpLời khuyên giúp nhà đầu tư chứng khoán vượt qua một thị trường biến động phức tạp
Nắm trong tay cổ phiếu tốt, nhà đầu tư vẫn có nguy cơ Nắm trong tay cổ phiếu tốt, nhà đầu tư vẫn có nguy cơ "ra đảo"
Nhận định chứng khoán tuần từ 6-10/9/2021: Cần vượt qua vùng kháng cự 1.335-1.340 điểmNhận định chứng khoán tuần từ 6-10/9/2021: Cần vượt qua vùng kháng cự 1.335-1.340 điểm
Viettel Global (VGI): Lợi nhuận trước thuế tăng lên 1.098 tỷ đồng sau soát xétViettel Global (VGI): Lợi nhuận trước thuế tăng lên 1.098 tỷ đồng sau soát xét
Nghìn lẻ lý do khiến nhà đầu tư quyết định sở hữu biệt thự nghỉ dưỡng ven đôNghìn lẻ lý do khiến nhà đầu tư quyết định sở hữu biệt thự nghỉ dưỡng ven đô
5 bài học đầu tư chứng khoán từ nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett5 bài học đầu tư chứng khoán từ nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,293 16,313 16,913
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,362 27,382 28,332
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,344 26,554 27,844
GBP 31,256 31,266 32,436
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.1 160.25 169.8
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,148 18,158 18,958
THB 634.77 674.77 702.77
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 20:00