Giá vàng hôm nay 7/7: Tăng nhanh, giảm mạnh, giá vàng mất mốc 1.800 USD

07:18 | 07/07/2021

261 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi tăng vọt vào cuối phiên 6/7, giá vàng hôm nay đã trượt về dưới mức nhạy cảm 1.800 USD/Ounce khi đồng USD phục hồi mạnh.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 7/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.795,76 USD/Ounce, tăng khoảng 4 USD so với cùng thời điểm ngày 6/7. Tuy nhiên, so với cuối phiên giao dịch ngày 6/7, giá vàng đã giảm khoảng 15 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 216 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,96 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,44 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.795,5 USD/Ounce, tăng 1,3 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-tang-dan-trong-boi-canh-kinh-te-toan-cau-am-dam
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 7/7 có dấu hiệu hụt hơi, trượt giảm về dưới mức 1.800 USD/Ounce sau khi tăng mạnh vượt mức 1.815 USD/Ounce vào cuối phiên 6/7 chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Đồng bạc xanh tăng giá khi mà các đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền đồng, đặc biệt là đồng Euro, Bảng Anh suy yếu trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,537 điểm, tăng 0,13%.

Sự trỗi dậy của các đồng tiền điện tử, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng nhẹ... cũng như tâm lý lạc quan của giới đầu tư với triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu cũng là tác nhân khiến giá vàng hôm nay hụt hơi.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến biên bản cuộc họp chính sách của FED để có thêm cơ sở làm rõ quan điểm của FED về chính sách tiền tệ thời gian tới.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước ngày 6/7 cũng được điều chỉnh tăng từ 50 – 100 ngàn đồng/lượng.

Tính đến đầu giờ sáng 6/7, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,80 – 57,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,80 – 57,37 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,85 – 57,35 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,84 – 57,34 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?
Nắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt NamNắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt Nam
Kinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mớiKinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mới
Nissan đầu tư nhà máy sản xuất ô tô điện tại AnhNissan đầu tư nhà máy sản xuất ô tô điện tại Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,150 ▼100K 75,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,050 ▼100K 74,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.000 ▲100K 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.850 ▲70K 56.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.510 ▲60K 43.910 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.870 ▲40K 31.270 ▲40K
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲5K 7,580 ▲5K
Trang sức 99.9 7,375 ▲5K 7,570 ▲5K
NL 99.99 7,390 ▲5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,390 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,490 ▲5K 7,620 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,490 ▲5K 7,620 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,490 ▲5K 7,620 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,150 ▲150K 75,750 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,150 ▲150K 75,850 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 74,050 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99% 72,307 ▲149K 74,307 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,689 ▲102K 51,189 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,949 ▲63K 31,449 ▲63K
Cập nhật: 03/07/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,539.54 16,706.60 17,242.52
CAD 18,137.04 18,320.24 18,907.91
CHF 27,438.34 27,715.49 28,604.55
CNY 3,427.43 3,462.05 3,573.65
DKK - 3,599.39 3,737.21
EUR 26,645.24 26,914.38 28,106.15
GBP 31,452.64 31,770.34 32,789.47
HKD 3,173.96 3,206.02 3,308.86
INR - 303.99 316.14
JPY 152.76 154.31 161.68
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,787.12 86,096.58
MYR - 5,342.37 5,458.88
NOK - 2,337.48 2,436.72
RUB - 275.65 305.14
SAR - 6,763.76 7,034.15
SEK - 2,358.09 2,458.20
SGD 18,286.83 18,471.54 19,064.07
THB 610.81 678.68 704.67
USD 25,220.00 25,250.00 25,470.00
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,480 16,645 17,175
CAD 18,080 18,240 18,811
CHF 27,832 27,937 28,601
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,616 3,746
EUR #26,876 26,891 28,090
GBP 31,806 31,856 32,816
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 154.6 154.6 161.38
KRW 16.61 17.41 19.41
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,348 2,428
NZD 15,269 15,319 15,836
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 639.62 683.96 707.62
USD #25,250 25,250 25,470
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,270.00 25,470.00
EUR 26,805.00 26,913.00 28,110.00
GBP 31,605.00 31,796.00 32,774.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,611.00 27,722.00 28,586.00
JPY 153.67 154.29 161.53
AUD 16,654.00 16,721.00 17,227.00
SGD 18,408.00 18,482.00 19,030.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,262.00 18,335.00 18,876.00
NZD 0.00 15,220.00 15,726.00
KRW 0.00 17.55 19.16
Cập nhật: 03/07/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25470
AUD 16768 16818 17323
CAD 18402 18452 18904
CHF 27900 27950 28503
CNY 0 3465 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27093 27143 27846
GBP 32026 32076 32746
HKD 0 3265 0
JPY 155.49 155.99 160.52
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.967 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15266 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18550 18600 19162
THB 0 650.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 03/07/2024 18:45