Giá vàng hôm nay 7/5: Tăng dựng ngược, vượt xa ngưỡng 1.800 USD

06:33 | 07/05/2021

511 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh nền kinh tế tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn, giá vàng hôm nay đã đã bật tăng mạnh nhờ một loạt yếu tố như đồng USD suy yếu, lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, lo ngại lạm phát gia tăng...
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 7/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.814,66 USD/Ounce, tăng khoảng 29 USD so với cùng thời điểm ngày 6/5.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 186 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,49 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 5,21 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.815,0 USD/Ounce, giảm 0,7 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 39 USD so với cùng thời điểm ngày 6/5.

Giá vàng ngày 7/5 tăng vọt chủ yếu do đồng USD suy yếu mạnh.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh Chủ tịch chi nhánh FED tại Chicago Charles Evans bày tỏ lo ngại về việc kinh tế Mỹ đạt mục tiêu lạm phát 2%, đồng thời bày tỏ hy vọng chính sách tiền tệ vẫn phù hợp trong thời gian tới.

Trước đó, bà Yenet Yellen, Bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ, cũng chia sẻ trong một sự kiện rằng cần thiết phải nâng lãi suất để ngăn nền kinh tế nước này tăng trưởng quá nóng khi các gói hỗ trợ được triển khai. Và dù sau đó, bà đã trấn an thị trường rằng chưa thấy có dấu hiệu lạm phát tăng tốc thì tuyên bố này vẫn khiến giới đầu tư thêm thận trọng.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,877 điểm, giảm 0,46%.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do lợi suất trái phiếu Mỹ trượt giảm về mức 1,6% sau khi lập đỉnh ở mức 1,75% hồi cuối tháng 3/2021.

Diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 và tình hình căng thẳng giữa các nền kinh tế lớn cũng là những tác nhân thúc đẩy giá vàng ngày 7/5 tăng mạnh.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế bởi dòng tiền vẫn đang chảy vào các tài sản rủi ro trước triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 7/5, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 55,35 – 55,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,40 – 55,70 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,45 – 55,73 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng hàng không Phan ThiếtLập Hội đồng thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng hàng không Phan Thiết
Đề xuất lập Tổ công tác đặc biệt của Chính phủ tháo gỡ khó khăn các dự án đầu tưĐề xuất lập Tổ công tác đặc biệt của Chính phủ tháo gỡ khó khăn các dự án đầu tư
Apple đầu tư 200 triệu USD để hỗ trợ chống biến đổi khí hậuApple đầu tư 200 triệu USD để hỗ trợ chống biến đổi khí hậu
Thủ tướng yêu cầu rà soát, sửa đổi quy định cản trở đầu tư, kinh doanhThủ tướng yêu cầu rà soát, sửa đổi quy định cản trở đầu tư, kinh doanh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Thái Bình 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
NL 99.99 14,240 ▼240K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240 ▼240K
Trang sức 99.9 14,230 ▼240K 14,650 ▼180K
Trang sức 99.99 14,240 ▼240K 14,660 ▼180K
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,451 ▼18K 14,662 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,451 ▼18K 14,663 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲1289K 1,459 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲1289K 146 ▼1330K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼16K 1,449 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲124910K 143,465 ▲128960K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼1200K 108,836 ▼1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲81964K 98,692 ▲88714K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼976K 88,548 ▼976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼933K 84,635 ▼933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼668K 60,579 ▼668K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cập nhật: 28/10/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16719 16988 17559
CAD 18268 18544 19159
CHF 32463 32847 33492
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34311 34702 35636
HKD 0 3255 3457
JPY 165 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14873 15462
SGD 19756 20038 20559
THB 721 784 837
USD (1,2) 26038 0 0
USD (5,10,20) 26079 0 0
USD (50,100) 26108 26127 26349
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,255 30,279 31,455
JPY 169.55 169.86 177.08
GBP 34,725 34,819 35,656
AUD 17,005 17,066 17,520
CAD 18,499 18,558 19,101
CHF 32,826 32,928 33,627
SGD 19,914 19,976 20,616
CNY - 3,650 3,750
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 770.8 780.32 830.95
NZD 14,908 15,046 15,405
SEK - 2,766 2,849
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,860.77 - 6,578.74
TWD 776.69 - 935.88
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,741 88,620
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26349
AUD 16882 16982 17592
CAD 18448 18548 19153
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3666 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30205 30235 31258
GBP 34613 34663 35766
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19907 20037 20763
THB 0 750.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14570000 14570000 14720000
SBJ 13000000 13000000 14720000
Cập nhật: 28/10/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,125 26,175 26,349
USD20 26,125 26,175 26,349
USD1 23,842 26,175 26,349
AUD 16,936 17,036 18,152
EUR 30,349 30,349 31,705
CAD 18,394 18,494 19,814
SGD 19,985 20,135 20,606
JPY 169.48 170.98 175.66
GBP 34,693 34,843 35,633
XAU 14,688,000 0 14,842,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 786 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 10:45