Giá vàng hôm nay 6/2: Ghi nhận tuần tăng giá mạnh, chờ đợt tăng giá mới

08:40 | 06/02/2022

547 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực lạm phát leo thang ngày một lớn trong bối cảnh biến động địa chính trị đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với triển vọng kinh tế toàn cầu đã hỗ trợ giá vàng hôm nay ghi nhận tuần tăng giá mạnh của kim loại quý.

Ngay phiên giao dịch đầu tuần, ngày 31/1, giá vàng thế giới đã có xu hương tăng mạnh khi đồng USD mất giá mạnh trước sự hoài nghi của thị trường về mức độ quyết liệt của Fed trong việc tăng lãi suất, đặc biệt khi mà nền kinh tế Mỹ vẫn ghi nhận mức tăng trưởng tốt và thị trường lao động của nước này được cải thiện trong nhiều tháng qua.

gia-vang-sang-156-tang-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Một quan chức của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho rằng, việc tăng lãi suất có thể làm chậm quá trình phục hồi của nền kinh tế toàn cầu cũng như gia tăng áp lực với việc xây dựng chính sách tiền tệ của các nước.

Khi mà tăng trưởng kinh tế Mỹ vẫn đang duy trì đà phục hồi tốt, có thể đạt mức 3,9% trong năm 2022 như nhiều dự báo, khả năng Fed thay đổi quan điểm điều hành lãi suất là không hề nhỏ. Chính điều này đã kéo đồng USD những phiên gần đây có xu hướng giảm nhẹ, qua đó hỗ trợ giá vàng đi lên.

Các dữ liệu thống kê cho thấy việc Fed tăng lãi suất sẽ không có nhiều tác động đến thị trường kim loại quý. Cụ thể, theo thống kê từ năm 2015 đến 2019, khi mà Fed đã thực hiện tới 9 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng vẫn cứ tăng tới 35%. Còn trước đó, trong giai đoạn 2004 – 2005, khi Fed thực hiện 17 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng lại tăng tới 70%.

Ngoài ra, giá vàng tăng mạnh còn do tình hình căng thẳng xung quanh vấn đề Nga – Ukraine tiếp tục gia tăng và sự xuất hiện của biến thể BA.2, biến thể được đánh giá mạnh hơn 1,5 lần so với biến thể Omicron.

Áp lực này đang có chiều hướng gia tăng khi mà tình hình căng thẳng xung quanh vấn đề Ukraine gia tăng với thái độ cứng rắn của các bên liên quan.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.789,74 USD/Ounce, trong khi đó giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.789,9 USD/Ounce, tăng 4,1 USD/Ounce trong phiên.

Đà tăng của giá vàng tiếp tục được củng cố trong những phiên giao dịch sau đó khi áp lực về lạm phát ngày một gia tăng khi giá các loại hàng hoá, đặc biệt là các mặt hàng năng lượng liên tiếp tăng giá, trong đó có giá dầu thô liên tiếp lập đỉnh 8 năm.

Chốt tuần giao dịch, giá vàng hôm nay ghi nhận giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.807,93 USD/Ounce, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.807,3 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, giá vàng ngày 6/2 ghi nhận giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,80 – 62,50 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,75 – 62,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,90 – 62,60 triệu đồng/lượng.

Với diễn biến trong tuần giao dịch từ ngày 31/1, giá vàng tuần tới được dự báo sẽ tiếp tục duy trì đà tăng khi động lực hỗ trợ kim loại quý có chiều hướng mạnh hơn, đặc biệt là áp lực lạm phát do chi phí năng lượng gia tăng.

Kết quả khảo sát xu hướng giá vàng hàng tuần của Kitco New cũng cho thấy có tới 56% nhà đầu tư tham gia khảo sát trực tuyến trên Main Street cho rằng giá vàng tăng, 22% cho rằng giá vàng giảm và 21% cho rằng giá vàng giữ nguyên.

Minh Ngọc

20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ
Trung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-naTrung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-na
Thu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tayThu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tay
Total cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở UgandaTotal cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở Uganda
Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼40K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼40K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,785 ▼65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16456 16724 17304
CAD 18592 18869 19485
CHF 32154 32536 33179
CNY 0 3570 3690
EUR 30041 30315 31346
GBP 34753 35146 36092
HKD 0 3200 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15961
SGD 19909 20191 20721
THB 718 781 834
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26330
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16637 16737 17302
CAD 18772 18872 19428
CHF 32390 32420 33306
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30334 30434 31207
GBP 35069 35119 36235
HKD 0 3330 0
JPY 176.3 177.3 183.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20072 20202 20932
THB 0 747.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 18:00