Giá vàng hôm nay (31/3): Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng vọt

06:56 | 31/03/2023

526 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh thị trường bớt lo ngại về tình trạng bất ổn của hệ thống ngân hàng, giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh khi đồng USD lao dốc. Thị trường đang hướng sự chú ý sang loạt dữ liệu kinh tế của Mỹ sẽ được công bố ngày 31/3 để có thêm cơ sở dự báo động thái tiếp theo của Fed.
Giá vàng hôm nay (31/3): Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng vọt
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.979,09USD/Ounce, tăng khoảng 16 USD so với cùng thời điểm ngày 30/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 56,08 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.988,0 USD/Ounce, giảm 0,5 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng 16 USD so với cùng thời điểm ngày 30/3.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá.

Đồng bạc xanh giảm giá mạnh trong bối cảnh lo ngại về tình trạng bất ổn của hệ thống ngân hàng giảm bớt, các nhà đầu tư hướng sự chú ý sang cuộc chiến chống lạm phát và những động thái tiếp của Fed.

Dự kiến, hôm nay, loạt dữ liệu làm thước đo lạm phát yêu thích của Fed như chỉ số giá PCE cốt lõi, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp, dữ liệu tăng trưởng sơ bộ của quý IV… sẽ được công bố sẽ cung cấp thêm cơ sở đánh giá “sức khỏe” của nền kinh tế Mỹ. Hiện đang có tới 60% nhận định cho rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất vào tháng 5 tới và có thể sẽ có động thái về lộ trình giảm lãi suất vào tháng 6.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,855 điểm, giảm 0,43%.

Thị trường cũng dự báo động thái giữ nguyên lãi suất của ngân hàng trung ương châu Âu khi lạm phát của khu vực tiếp tục hạ nhiệt. Đây cũng là yếu tố hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.

Giá vàng ngày 31/3 tăng mạnh còn do nhu cầu cầu đầu cơ nhờ dự báo về việc giá kim loại quý sẽ tăng mạnh vào nửa cuối năm nay.

Theo dự báo của Ngân hàng ING của Hà Lan, giá vàng thế giới có thể đạt trung bình 2.000 USD/ounce trong quý 4 năm nay, khi các nhà đầu cơ tăng mua và Fed cắt giảm lãi suất.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi xu hướng mua dòng của các quỹ ETF với mức được ghi nhận trong 2 tuần qua là 36 tấn.

Dù vậy, đà tăng của giá vàng cũng bị kiềm chế bởi tâm lý rủi ro của nhà đầu tư khi niềm tin vào triển vọng thị trường đang phục hồi.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 150.000 đồng ở chiều mua và 250.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 30/3.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,25 – 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Với mức giảm 150.000 đồng ở chiều mua và 200.000 đồng ở chiều bán, Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 66,95 triệu đồng/lượng.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,50 – 66,93 triệu đồng/lượng, giảm 190.000 đồng ở chiều mua và tăng 160.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 30/3: Quý I/2023, nguồn cung xăng dầu ổn địnhTin tức kinh tế ngày 30/3: Quý I/2023, nguồn cung xăng dầu ổn định
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/3/2023
WB: GDP Việt Nam sẽ tăng trưởng 6,3% trong năm 2023WB: GDP Việt Nam sẽ tăng trưởng 6,3% trong năm 2023
Vì sao GDP quý I/2023 tăng trưởng thấp?Vì sao GDP quý I/2023 tăng trưởng thấp?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 18:45