Giá vàng hôm nay 23/8 giảm mạnh

06:37 | 23/08/2022

329 lượt xem
|
(PetroTimes) - Triển vọng tăng lãi suất và đồng nhân dân tệ giảm mạnh giúp đồng USD nhảy vọt, qua đó tiếp tục gia tăng sức ép khiến giá vàng hôm nay sụt giảm mạnh.
Tin tức kinh tế ngày 22/8: Một doanh nghiệp thủy sản Việt Nam bị Trung Quốc đình chỉ xuất khẩuTin tức kinh tế ngày 22/8: Một doanh nghiệp thủy sản Việt Nam bị Trung Quốc đình chỉ xuất khẩu
Giá vàng hôm nay 22/8 vẫn trong trạng thái dò đáyGiá vàng hôm nay 22/8 vẫn trong trạng thái dò đáy
Giá vàng hôm nay 23/8 giảm mạnh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.735,77 USD/Ounce, giảm khoảng 12 USD so với cùng thời điểm ngày 22/8.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,61 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.735,0 USD/Ounce, tăng 0,6 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 16 USD so với cùng thời điểm ngày 22/8.

Giá vàng ngày 23/8 có xu hướng giảm mạnh khi đồng USD lấy lại đà phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh thị trường đặt cược vào một đợt tăng lãi suất mới của Fed khi nền kinh tế nước này ghi nhận nhiều dữ liệu tích cực.

Đồng Nhân dân tệ giảm xuống mức thấp nhất 2 năm khi Ngân hàng Trung Quốc (PBoC) ngày 22/8 tiếp tục thông báo hạ lãi suất để hỗ trợ nền kinh tế. Cụ thể, PboC hạ lãi suất cho vay tiêu chuẩn (LPR) kỳ hạn 1 năm giảm 0,05 điểm phần trăm – từ mức 3,7% xuống 3,65%.

Tuần trước, PBOC cũng đã cắt giảm lãi suất của cơ chế cho vay trung hạn (MLF) và một cơ chế cho vay ngắn hạn.

Quyết định hạ lãi suất của Trung Quốc diễn ra khi nền kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu chậm lại trong tháng 7/2022. Điều này đã khiến một số ngân hàng hạ dự báo tăng trưởng kinh tế năm 2022 của Trung Quốc, trong đó Goldman Sachs hạ dự báo tăng trưởng GDP Trung Quốc xuống 3%, so với mức 3,3% dự báo trước đó và thấp hơn nhiều so với mức mục tiêu 5,5% của chính phủ Trung Quốc

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,920 điểm, tăng 0,76%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi sự lo ngại đứt gãy các chuỗi cung ứng, sản xuất từ Trung Quốc trước diễn biến nắng nóng, hạn hán tiêu cực đang diễn ra tại nhiều thành phố, trung tâm thương mại, công nghiệp của Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 23/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,00 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,95 – 66,95 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,05 – 67,00 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,10 – 66,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tổng thống Ukraine nêu lằn ranh đỏ với Nga nếu muốn đàm phán hòa bìnhTổng thống Ukraine nêu lằn ranh đỏ với Nga nếu muốn đàm phán hòa bình
Tổng thống Putin cảnh báo nguy cơ thảm họa tại nhà máy hạt nhân UkraineTổng thống Putin cảnh báo nguy cơ thảm họa tại nhà máy hạt nhân Ukraine
Một chiến trường khác ở UkraineMột chiến trường khác ở Ukraine
Dầu thô chua của Mỹ đến Đức ngày càng nhiều, thay thế dầu NgaDầu thô chua của Mỹ đến Đức ngày càng nhiều, thay thế dầu Nga
Nga Nga "tố" các phần tử Ukraine phá 6 cột điện cao thế của nhà máy hạt nhân
Nga tuyên bố không kích, hạ hơn 100 lính đánh thuê ở UkraineNga tuyên bố không kích, hạ hơn 100 lính đánh thuê ở Ukraine

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,000 ▲300K 15,100
Miếng SJC Nghệ An 15,000 ▲310K 15,100 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 15,000 ▲300K 15,100 ▲15100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲300K 15,100 ▲15100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲200K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲200K 15,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,900 ▲100K ▼15100K
NL 99.99 14,900 ▼50K ▼15100K
Trang sức 99.9 14,890 ▼60K 15,090 ▼10K
Trang sức 99.99 14,900 ▼50K 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 150 ▼1345K 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 150 ▼1345K 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 ▼1345K 151
Cập nhật: 20/10/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16594 16863 17436
CAD 18251 18527 19142
CHF 32532 32916 33556
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30361 31383
GBP 34532 34924 35854
HKD 0 3261 3463
JPY 167 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14792 15378
SGD 19804 20086 20609
THB 719 783 836
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26169 26356
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16784 16884 17495
CAD 18444 18544 19146
CHF 32816 32846 33733
CNY 0 3663.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30291 30321 31346
GBP 34893 34943 36054
HKD 0 3390 0
JPY 171.39 171.89 178.9
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19971 20101 20833
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15150000
SBJ 13500000 13500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 15:00