Giá vàng hôm nay 23/6: Tìm được lực đẩy, giá vàng lấy lại đà tăng

06:15 | 23/06/2021

422 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Quan điểm cứng rắn của FED về chính sách tiền tệ nới lỏng khiến đồng USD suy yếu, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay quay đầu tăng nhẹ.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 23/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.779,23 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 232 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,52 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,48 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.779,0 USD/Ounce, tăng 1,6 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 23/6 lấy lại đà tăng nhẹ sau khi tụt giảm sâu trong phiên 22/6 chủ yếu do đồng USD mất giá.

Đồng bạc xanh suy yếu trong bối cảnh FED vừa tiếp tục phát đi tín hiệu cứng rắn về chính sách tiền tệ nới lỏng nhằm hỗ trợ nền kinh tế phục hồi sau đại dịch.

Trên trang Web chính thức của FED, cơ quan này vừa cho đăng tải nhận định của ông Jerome Powell, Chủ tịch FED, về triển vọng phục hồi kinh tế Mỹ trước diễn biến của dịch Covid-19, cũng như quan điểm về việc thực thi chính sách tiền tệ thời gian tới.

Cụ thể, FED đánh giá cao những nỗ lực triển khai tiêm vắc-xin tại Mỹ, qua đó làm giảm tác động tiêu cực của dịch bệnh đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, FED cũng khuyến cao tốc độ tiêm vắc-xin Covid-19 có dấu hiệu chậm lại và sự xuất hiện các biến thể virus mới vẫn sẽ là rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế.

Về vấn đề kinh tế, Chủ tịch FED khẳng định nền kinh tế Mỹ vẫn đang duy trì đà tăng trưởng tốt trong bối cảnh lạm phát gia tăng khi nước này tiến hành mở cửa trở lại nền kinh tế. Ông cũng khẳng định sẽ tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ nền kinh tế Mỹ phục hồi.

Nội dung văn bản trên được cho là nội dung chuẩn bị cho phiên điều trần của ông Powell tại Hạ Viện Mỹ vào ngày 22/6 (theo giờ địa phương).

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,727 điểm, giảm 0,17%.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi đồng Bitcoin mất giá mạnh, xuống dưới mức 30.000 USD/Bitcoin, mức thấp nhất hơn 1 năm trở lại đây.

Giá Bitcoin có xu hướng giảm mạnh từ tháng 5/2021 sau khi tỷ phú Elon Musk bày tỏ lo ngại đối với môi trường liên quan đến khai thác bitcoin. Thậm chí, xu hướng giảm này vẫn tiếp tục trong tháng 6 khi những lo ngại về việc sử dụng tiền điện tử trong cuộc tấn công mạng tại Colonial Pipeline (Mỹ).

Ngoài ra, giá vàng ngày 23/6 có xu hướng tăng nhẹ còn do đà đi xuống của các thị trường chứng khoán sau khi lên đỉnh trong phiên 22/6.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC cũng được các doanh nghiệp kinh doanh vàng điều chỉnh tăng từ 50 – 150 ngàn đồng/lượng.

Tính đến đầu giờ sáng 23/6, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,45 – 57,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,40 – 57,00 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,50 – 56,95 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lập Hội đồng thẩm định Báo cáo điều chỉnh chủ trương đầu tư cao tốc Bắc Giang - Lạng SơnLập Hội đồng thẩm định Báo cáo điều chỉnh chủ trương đầu tư cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
Thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo tiền khả thi Dự án cao tốc Dầu Giây - Tân PhúThành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo tiền khả thi Dự án cao tốc Dầu Giây - Tân Phú
Ồ ạt bán tháo, bitcoin tuột ngưỡng 30.000 USD, nhà đầu tư lỗ nặngỒ ạt bán tháo, bitcoin tuột ngưỡng 30.000 USD, nhà đầu tư lỗ nặng
Mỹ đầu tư hơn 3 tỷ USD vào thuốc kháng virus Covid-19Mỹ đầu tư hơn 3 tỷ USD vào thuốc kháng virus Covid-19

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲70K 11,200 ▲70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲70K 11,190 ▲70K
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Cập nhật: 01/07/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16630 16899 17478
CAD 18660 18938 19558
CHF 32326 32709 33348
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31475
GBP 35082 35476 36425
HKD 0 3198 3400
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15594 16184
SGD 20006 20289 20817
THB 720 784 837
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26310
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 35,463 35,559 36,456
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 32,587 32,688 33,510
JPY 178.58 178.9 186.48
THB 767.8 777.28 831.32
AUD 16,902 16,963 17,436
CAD 18,888 18,948 19,502
SGD 20,161 20,224 20,903
SEK - 2,718 2,812
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,060 4,200
NOK - 2,548 2,637
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,564 15,709 16,166
KRW 17.82 18.59 20.07
EUR 30,375 30,400 31,634
TWD 808.86 - 979.23
MYR 5,832.85 - 6,579.53
SAR - 6,850.39 7,209.92
KWD - 83,206 88,580
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,930 25,940 26,280
EUR 30,194 30,315 31,443
GBP 35,244 35,386 36,383
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 32,360 32,490 33,435
JPY 177.75 178.46 185.92
AUD 16,822 16,890 17,426
SGD 20,198 20,279 20,835
THB 783 786 822
CAD 18,847 18,923 19,455
NZD 15,652 16,162
KRW 18.53 20.38
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26300
AUD 16812 16912 17475
CAD 18843 18943 19499
CHF 32580 32610 33484
CNY 0 3613.2 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30452 30552 31330
GBP 35397 35447 36558
HKD 0 3330 0
JPY 178.36 179.36 185.93
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15705 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20166 20296 21027
THB 0 749.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10200000 10200000 12100000
Cập nhật: 01/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,270
USD20 25,930 25,980 26,270
USD1 25,930 25,980 26,270
AUD 16,816 16,966 18,045
EUR 30,459 30,609 31,788
CAD 18,769 18,869 20,189
SGD 20,238 20,388 20,856
JPY 178.6 180.1 184.75
GBP 35,435 35,585 36,373
XAU 11,828,000 0 12,032,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 10:45