Ồ ạt bán tháo, bitcoin tuột ngưỡng 30.000 USD, nhà đầu tư lỗ nặng

22:32 | 22/06/2021

189 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đà bán tháo của bitcoin vẫn tiếp diễn trong phiên hôm nay (22/6), khiến đồng tiền điện tử này mất mốc quan trọng 30.000 USD và đang giao dịch ở mức thấp nhất kể từ tháng 1 năm nay.
Ồ ạt bán tháo, bitcoin tuột ngưỡng 30.000 USD, nhà đầu tư lỗ nặng - 1
Hiện giá bitcoin đang tiến về mốc 29.000 USD và có nguy cơ chuyển sang xu thế giảm trong năm nay (Ảnh: Reuters).

Theo dữ liệu sàn Coin Metrics, giá bitcoin đã giảm 8% xuống còn 29.674,25 USD. Các nhà giao dịch cảnh báo, việc phá vỡ mốc 30.000 USD có thể khiến cho giới đầu tư thua lỗ nhiều hơn.

Giới phân tích kỹ thuật coi ngưỡng 30.000 USD là ngưỡng hỗ trợ quan trọng trên biểu đồ sau khi bitcoin rơi xuống gần ngưỡng này trong tháng 5. Dựa trên biểu đồ kỹ thuật, các nhà phân tích cho rằng, ngưỡng hỗ trợ tiếp theo có thể sẽ xuống 20.000 USD.

Hiện giá bitcoin đang tiến về mốc 29.000 USD và có nguy cơ chuyển sang xu thế giảm trong năm nay.

Giám đốc điều hành Galaxy Digital ông Mike Novogratz cho rằng, bitcoin vẫn có thể phục hồi sau phiên hôm nay nhưng cũng có rủi ro đáng kể đối với mốc hỗ trợ tiếp theo.

"Chúng tôi đang xem liệu bitcoin có giữ được mốc 30.000 USD trong ngày hay không. Nó có thể mất mốc đó một lúc nhưng sẽ đóng cửa trên mốc này. Nếu không, mốc 25.000 USD sẽ là ngưỡng hỗ trợ lớn tiếp theo", ông Novagratz nói.

Từ tháng 5, giá bitcoin đã giảm đáng kể so với mức cao kỷ lục sau khi tỷ phú Elon Musk bày tỏ lo ngại đối với môi trường liên quan đến khai thác bitcoin. Thậm chí, xu hướng giảm này vẫn tiếp tục trong tháng 6 khi những lo ngại về việc sử dụng tiền điện tử trong cuộc tấn công mạng tại Colonial Pipeline (Mỹ).

Kể từ đó, bitcoin đã trải qua những cú biến động như tàu lượn, bị bán tháo sau một loạt biện pháp kiểm soát cứng rắn của Trung Quốc đối với việc khai thác và giao dịch tiền điện tử. Mới đây nhất, Ngân hàng trung ương Trung Quốc ra lệnh cho các tổ chức tài chính như Alipay ngừng kinh doanh với các công ty tiền điện tử. Tuần trước, đồng tiền này đã có lúc "gượng dậy", chạm mốc 40.000 USD.

Với mức giá hôm nay, giá bitcoin đã mất khoảng 54% so với mức cao nhất mọi thời đại hơn 64.000 USD đạt được giữa tháng 4. Cùng với bitcoin, một loạt các đồng tiền điện tử khác cũng lao dốc. Ether giảm 8%, dogecoin giảm hơn 16%.

Trước đây, thị trường điện tử cũng đã trải qua những đợt biến động mạnh. Cuối năm 2017, có lúc bitcoin đã giảm khoảng 80% so với mức cao nhất. Các nhà đầu tư tiền điện tử chuyên nghiệp đã từng cảnh báo, biến động này sẽ còn có thể tiếp tục trong những năm tới.

Tuy nhiên, ông Novagratz cho rằng, bất chấp các đợt lao dốc trước đó, hạ tầng của thị trường tiền điện tử đang trở nên hoàn thiện hơn. Các quỹ đầu cơ lớn, các quỹ hưu trí và các ngân hàng cũng đang tham gia vào tiền điện tử.

Từ giữa tháng 9 năm ngoái đến mức đỉnh đạt được trong tháng 4 năm nay, giá bitcoin đã tăng gần 500%. Ngay cả mức sụt giảm gần đây thì tiền điện tử vẫn tăng khoảng 150% trong 12 tháng qua.

Theo Dân trí

Hoảng loạn bán tháo bitcoin khi Trung Quốc chặn đầu cơ tiền điện tửHoảng loạn bán tháo bitcoin khi Trung Quốc chặn đầu cơ tiền điện tử
Ông Trump gọi bitcoin là Ông Trump gọi bitcoin là "trò lừa đảo"
"Ông trùm" sàn tiền ảo Hàn Quốc mất hàng tỷ USD khi bitcoin lao dốc
Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?Tại sao đổ tiền vào vàng vẫn tốt hơn bitcoin?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25487
AUD 16333 16383 16891
CAD 18383 18433 18889
CHF 27568 27618 28171
CNY 0 3474.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26919 26969 27677
GBP 31360 31410 32062
HKD 0 3140 0
JPY 162.12 162.62 167.14
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0362 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14879 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18477 18527 19088
THB 0 647.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 15:00