Giá vàng hôm nay (2/3) tăng giá

06:24 | 02/03/2023

507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay quay đầu tăng trong bối cảnh đồng USD mất giá thúc đẩy tâm lý đầu cơ của nhiều nhà đầu tư sau khi kim loại quý xuống mức thấp nhất 9 tuần.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.837,89USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,16 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,79 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.837,7 USD/Ounce, tăng 1,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ trong bối cảnh đồng USD mất giá khi kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất, đưa lãi suất lên mức 6% trong năm 2023, hạ nhiệt.

Giới đầu tư tin rằng, Fed sẽ chỉ đưa lãi suất lên mức 5,3% và sẽ tính đến việc giảm lãi suất trong nửa cuối năm, không đánh đổi tăng trưởng để tăng lãi suất và đặt nền kinh tế trước nguy cơ suy thoái kinh tế.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,340 điểm, giảm 0,46%.

Giá vàng ngày 2/3 còn được thúc đẩy bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu sau khi giá kim loại quý trượt về mức thấp nhất 9 tuần. Xu hướng này còn được hỗ trợ bởi sự đi xuống của thị trường chứng khoán Mỹ.

Dù vậy, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị kiềm chế bởi triển vọng phục hồi kinh tế tích cực của nền kinh tế Mỹ và Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,25 – 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,20 – 66,90 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,25 – 66,95 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,30 – 66,93 triệu đồng/lượng.

MInh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 1/3: Ngân hàng Nhà nước cấp room tín dụng lần đầu năm 2023Tin tức kinh tế ngày 1/3: Ngân hàng Nhà nước cấp room tín dụng lần đầu năm 2023
Agribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tínAgribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tín
Các tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt NamCác tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt Nam
Dự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởngDự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởng
McKinsey: Làn sóng M&A ở Bắc Mỹ thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi năng lượngMcKinsey: Làn sóng M&A ở Bắc Mỹ thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi năng lượng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
TPHCM - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Hà Nội - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Miền Tây - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.300 ▲1000K 102.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.200 ▲1000K 102.700 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.580 ▲990K 102.080 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.370 ▲990K 101.870 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.750 ▲750K 77.250 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.790 ▲590K 60.290 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.420 ▲420K 42.920 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.770 ▲920K 94.270 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.360 ▲610K 62.860 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.470 ▲650K 66.970 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.550 ▲680K 70.050 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.200 ▲370K 38.700 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.570 ▲330K 34.070 ▲330K
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,910 ▲70K 10,360 ▲180K
Trang sức 99.9 9,900 ▲70K 10,350 ▲180K
NL 99.99 9,910 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,910 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Cập nhật: 10/04/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15445 15709 16285
CAD 17809 18083 18699
CHF 29487 29859 30495
CNY 0 3358 3600
EUR 27678 27942 28972
GBP 32410 32794 33733
HKD 0 3192 3395
JPY 168 172 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14377 14967
SGD 18713 18990 19509
THB 671 734 787
USD (1,2) 25541 0 0
USD (5,10,20) 25579 0 0
USD (50,100) 25606 25640 25985
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,635 25,635 25,995
USD(1-2-5) 24,610 - -
USD(10-20) 24,610 - -
GBP 32,753 32,842 33,729
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 29,747 29,839 30,672
JPY 172.21 172.52 180.23
THB 720.53 729.43 780.48
AUD 15,722 15,778 16,207
CAD 18,087 18,145 18,637
SGD 18,926 18,985 19,587
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,728 3,857
NOK - 2,354 2,436
CNY - 3,479 3,574
RUB - - -
NZD 14,357 14,491 14,916
KRW 16.44 17.14 18.42
EUR 27,870 27,892 29,082
TWD 709.36 - 858.81
MYR 5,393.87 - 6,084.91
SAR - 6,761.1 7,117.52
KWD - 81,628 86,801
XAU - - 103,400
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,610 25,630 25,970
EUR 27,764 27,875 28,998
GBP 32,520 32,651 33,614
HKD 3,258 3,271 3,378
CHF 29,699 29,818 30,714
JPY 171.65 172.34 179.46
AUD 15,556 15,618 16,136
SGD 18,887 18,963 19,503
THB 736 739 771
CAD 17,974 18,046 18,573
NZD 14,366 14,868
KRW 16.94 18.67
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 10/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,640 25,690 25,960
USD20 25,640 25,690 25,960
USD1 25,640 25,690 25,960
AUD 15,702 15,852 16,917
EUR 28,032 28,182 29,694
CAD 17,945 18,045 19,363
SGD 18,967 19,117 19,651
JPY 172.71 174.21 178.86
GBP 32,787 32,937 33,815
XAU 10,088,000 0 10,392,000
CNY 0 3,367 0
THB 0 737 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/04/2025 14:00