Giá vàng hôm nay 20/1/2022: Lạm phát bùng nổ, giá vàng phi mã

07:34 | 20/01/2022

603 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dữ liệu lạm phát ở Anh lên mức cao nhất 30 năm cộng với việc đồng USD suy yếu đã đẩy giá vàng hôm nay tăng vọt, đạt mức cao nhất 4 tháng.
giam-110000-dong-gia-vang-sjc-truot-ve-muc-36-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 20/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.839,84 USD/Ounce, tăng khoảng 25 USD so với cùng thời điểm ngày 19/1.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,06 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,69 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.839,3 USD/Ounce, giảm 3,4 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 25 USD so với cùng thời điểm ngày 20/1.

Giá vàng ngày 20/1 có xu hướng tăng mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận dữ liệu lạm phát Anh lên mức cao nhất 30 năm do chi phí năng lượng, nhu cầu tăng vọt và các chuỗi cung ứng bị gián đoạn đẩy giá cả tiêu dùng tăng.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được Phòng Thống ke Quốc gia (ONS) của Anh công bố, chỉ số giá tiêu dung (CPI) tháng 12/2021 của nước này đã tăng tới 5,4% so với cùng kỳ sau khi đã tăng 5,1% vào tháng trước đó.

Thông tin trên lập tức đã tác động mạnh đến các thị trường tài chính khi mà giới đầu tư lo ngại làn sóng lạm phát bùng nổ sẽ bùng nổ tại nhiều quốc gia châu Âu bởi tình trạng giá khí đốt tăng cao, các chi phí nhiên liệu sản xuất cũng leo thang và các chuỗi cung ứng hàng hoá bị gián đoạn.

Trước đó, lạm phát của Mỹ cũng được ghi nhận ở mức cao nhất 40 năm.

Giá vàng hôm nay phi mã còn do đồng USD suy yếu khi thị trường tỏ ra thận trọng với triển vọng tăng lãi suất của Fed sau cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra vào ngày 26/1 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,585 điểm, giảm 0,14%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng chịu áp lực bởi tâm lý chốt lời của nhiều nhà đầu và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm vọt lên mức 1,9%.

Tại thị trường trong nước, hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,15 – 61,75 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,05 – 61,65 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,27 – 61,67 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi sốGiáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi số
Mỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USDMỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USD
Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí MinhĐiều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí Minh
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 43 điểm đầu tuần: Chết đứng vì full margin
Kế hoạch đầu tư dầu khí của Na Uy trong những năm tớiKế hoạch đầu tư dầu khí của Na Uy trong những năm tới

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16873 17452
CAD 18133 18408 19019
CHF 31876 32257 32901
CNY 0 3470 3830
EUR 29659 29931 30954
GBP 33608 33996 34927
HKD 0 3253 3455
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14584 15165
SGD 19612 19893 20418
THB 728 791 845
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26355
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26165 26165 26355
AUD 16785 16885 17810
CAD 18310 18410 19422
CHF 32112 32142 33732
CNY 0 3658.8 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29842 29872 31597
GBP 33904 33954 35723
HKD 0 3390 0
JPY 167.6 168.1 178.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14688 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19772 19902 20624
THB 0 757.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 05:45