Giá vàng hôm nay 18/6: FED ra thông điệp “nóng”, vàng tiếp đà lao dốc

06:55 | 18/06/2021

336 lượt xem
|
(PetroTimes) - Khẳng định đợt tăng lãi suất có thể đến sớm nhất vào tháng 3/2021 giúp đồng USD phục hồi, qua đó cũng khiến giá vàng hôm nay mất giá mạnh, trượt về đáy 3 tháng.
gia-vang-sang-109-vang-sjc-dot-ngot-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 18/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.774,76 USD/Ounce, giảm khoảng 45 USD so với cùng thời điểm ngày 17/6.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 237 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,25 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.776,4 USD/Ounce,tăng 1,6 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm 43 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 17/6.

Giá vàng ngày 18/6 tiếp đà lao dốc chủ yếu do đồng USD phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phát đi dự báo bắt đầu lên kế hoạch về việc thắt chặt chính sách tiền tệ sau cuộc họp chính sách kéo dài trong 2 ngày.

Cụ thể, có tới 11/18 quan chức FED dự báo sẽ có 2 lần điều chỉnh lãi suất cho năm 2023, mỗi lần sẽ điều chỉnh tăng 25 điểm phần trăm. Dự báo này sớm hơn so với mốc thời gian 2024 được đưa ra hồi tháng 3/2021.

FED đồng thời cũng đưa dự báo mức lạm phát cho năm 2021 là 3,4%, cao hơn 1% so với mức dự báo hồi tháng 3/2021. Điều này càng củng cố khả năng FED sẽ sớm thực hiện điều chỉnh lãi suất cơ bản đồng USD như dự báo.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,910 điểm, tăng 0,77%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đã bật tăng lên mức 1,56%.

Ngoài ra, việc ngày càng có thêm nhiều quốc gia, nền kinh tế tiến hành nởi lỏng các biện pháp cách ly xã hội, đặc biệt là tại Ấn Độ, nhờ đẩy mạnh các chương trình vắc-xin Covid-19 đã làm gia tăng sự kỳ vọng của giới đầu tư với triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu, qua đó tác động tiêu cực đến các tài sản đảm bảo như vàng.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước cũng được các doanh nghiệp kinh doanh vàng điều chỉnh giảm mạnh, từ 250 – 400 triệu đồng/lượng.

Tính đến đầu giờ sáng 18/6, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,25 – 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,30 – 56,90 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,35 – 57,85 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán gay cấn như Chứng khoán gay cấn như "đánh trận", được nhà, mất xe trong gang tấc
Tin đồn thanh tra thao túng giá, cổ phiếu ngân hàng Tin đồn thanh tra thao túng giá, cổ phiếu ngân hàng "lĩnh đòn"
Cổ phiếu công ty bà Thanh Phượng gây sững sờ: Tăng giá 324% trong một nămCổ phiếu công ty bà Thanh Phượng gây sững sờ: Tăng giá 324% trong một năm
Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%
Cú chốt lời Cú chốt lời "thần sầu" của sếp Đất Xanh khiến cổ đông ngỡ ngàng, ngơ ngác
Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320%Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320%

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
NL 99.99 13,760 ▼210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,760 ▼210K
Trang sức 99.9 13,750 ▼210K 14,650 ▼150K
Trang sức 99.99 13,760 ▼210K 14,660 ▼150K
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,446 ▼15K 14,662 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,446 ▼15K 14,663 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,426 ▼12K 1,451 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,426 ▼12K 1,452 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▼12K 1,441 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▼1188K 142,673 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▼900K 108,236 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▼816K 98,148 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼73236K 8,806 ▼79986K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▼699K 84,169 ▼699K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▼500K 60,246 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cập nhật: 30/10/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16793 17062 17639
CAD 18355 18631 19242
CHF 32305 32688 33333
CNY 0 3470 3830
EUR 29953 30226 31254
GBP 33938 34327 35267
HKD 0 3258 3460
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14890 15477
SGD 19734 20015 20536
THB 727 790 844
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26345
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26345
AUD 16978 17078 17680
CAD 18532 18632 19238
CHF 32573 32603 33477
CNY 0 3673.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30144 30174 31205
GBP 34200 34220 35427
HKD 0 3390 0
JPY 168.78 169.28 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15001 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19921 20051 20779
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14460000 14460000 14660000
SBJ 13000000 13000000 14660000
Cập nhật: 30/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,153 26,203 26,345
USD20 26,153 26,203 26,345
USD1 26,153 26,203 26,345
AUD 17,031 17,131 18,240
EUR 30,290 30,290 31,650
CAD 18,486 18,586 19,897
SGD 19,972 20,122 21,025
JPY 168.62 170.12 174.7
GBP 34,352 34,502 35,278
XAU 14,458,000 0 14,662,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 16:00