Giá vàng hôm nay 18/11 giảm mạnh

07:24 | 18/11/2022

|
(PetroTimes) - Triển vọng lãi suất gia tăng đã hỗ trợ đồng USD phục hồi mạnh, qua đó tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.
Giá vàng hôm nay 18/11 giảm mạnh
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 17/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 17/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 17/11: Dự báo giá lương thực sẽ hạ nhiệt trong năm 2023Tin tức kinh tế ngày 17/11: Dự báo giá lương thực sẽ hạ nhiệt trong năm 2023

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 18/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.760,93 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,05 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,65 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.770,6 USD/Ounce, giảm 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng đi xuống trong bối cảnh đồng USD lấy lại đà phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá sau khi thị trường ghi nhận thông tin được phát đi từ một quan chức của Fed khẳng định mức lãi suất hiện nay chưa đủ để kiềm chế lạm phát.

Theo James Bullard, Chủ tịch Fed chi nhánh St. Louis, Fed cần tăng lãi suất cao hơn để giảm lạm phát và mức mục tiêu được đưa ra là tăng thêm 125 điểm cơ bản trong việc tăng lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,555 điểm, tăng 0,38%.

Dữ liệu vừa được công bố cho biết doanh số bán lẻ của Mỹ đã tăng 1,3%, cao hơn mức dự báo 1% được đưa ra trước đó. Điều này đã giá tăng đáng kể lo ngại về một động thái tăng lãi suất cao hơn của Fed.

Giá vàng ngày 18/11 giảm mạnh còn do làn sóng bán tháo của các quỹ đầu tư.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,70 – 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,55 – 67,50 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,57 – 67,48 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhiều ngân hàng tăng lãi suất không kỳ hạn chạm trầnNhiều ngân hàng tăng lãi suất không kỳ hạn chạm trần
Quốc hội thông qua mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2023 khoảng 6,5%Quốc hội thông qua mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2023 khoảng 6,5%
Đảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối nămĐảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối năm
OPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ nămOPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ năm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,400 67,000
AVPL/SJC HCM 66,450 66,950
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,900 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 55,500
Nguyên liệu 999 - HN 55,200 55,400
AVPL/SJC Cần Thơ 66,400 67,000
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
TPHCM - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Hà Nội - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Hà Nội - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Đà Nẵng - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Miền Tây - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Miền Tây - SJC 66.400 ▼150K 66.950 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.500 ▼100K 56.500 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.400 ▼100K 56.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.900 ▼80K 42.300 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.630 ▼60K 33.030 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.130 ▼40K 23.530 ▼40K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,520 ▼20K 5,620 ▼20K
Vàng trang sức 99.99 5,460 ▼10K 5,580 ▼10K
Vàng trang sức 99.9 5,450 ▼10K 5,570 ▼10K
Vàng NL 99.99 5,465 ▼10K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,630 ▼5K 6,690
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼15K 6,680 ▼15K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼5K 6,690
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 ▼100K 66,950 ▼100K
SJC 5c 66,350 ▼100K 66,970 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 ▼100K 66,980 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,400 ▼150K 56,350 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,400 ▼150K 56,450 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 55,250 ▼150K 55,950 ▼150K
Nữ Trang 99% 54,196 ▼149K 55,396 ▼149K
Nữ Trang 68% 36,200 ▼102K 38,200 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 21,483 ▼63K 23,483 ▼63K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,241.63 15,395.59 15,891.53
CAD 17,128.46 17,301.47 17,858.81
CHF 25,172.73 25,427.00 26,246.09
CNY 3,226.44 3,259.03 3,364.53
DKK - 3,313.51 3,440.84
EUR 24,497.36 24,744.80 25,869.06
GBP 28,481.09 28,768.78 29,695.52
HKD 2,919.08 2,948.57 3,043.55
INR - 283.47 294.84
JPY 163.26 164.91 172.84
KRW 15.52 17.25 18.91
KWD - 76,107.13 79,159.94
MYR - 5,050.58 5,161.40
NOK - 2,084.38 2,173.16
RUB - 274.05 303.41
SAR - 6,244.84 6,495.34
SEK - 2,113.29 2,203.30
SGD 16,973.48 17,144.93 17,697.23
THB 595.27 661.41 686.82
USD 23,285.00 23,315.00 23,655.00
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,402 15,502 15,952
CAD 17,330 17,430 17,980
CHF 25,370 25,475 26,275
CNY - 3,254 3,364
DKK - 3,326 3,456
EUR #24,739 24,764 25,874
GBP 28,843 28,893 29,853
HKD 2,921 2,936 3,071
JPY 164.45 164.45 172.4
KRW 16.17 16.97 19.77
LAK - 0.6 1.55
NOK - 2,089 2,169
NZD 13,956 14,006 14,523
SEK - 2,108 2,218
SGD 16,968 17,068 17,668
THB 620.89 665.23 688.89
USD #23,235 23,315 23,655
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,330 23,330 23,630
USD(1-2-5) 23,111 - -
USD(10-20) 23,283 - -
GBP 28,497 28,669 29,756
HKD 2,931 2,952 3,038
CHF 25,290 25,443 26,247
JPY 164.61 165.61 173.39
THB 638.17 644.62 704.06
AUD 15,309 15,402 15,871
CAD 17,125 17,229 17,763
SGD 17,047 17,150 17,639
SEK - 2,111 2,182
LAK - 0.99 1.37
DKK - 3,310 3,420
NOK - 2,076 2,146
CNY - 3,242 3,350
RUB - 260 334
NZD 13,976 14,060 14,413
KRW 16.11 17.8 19.32
EUR 24,597 24,664 25,777
TWD 690.3 - 834.81
MYR 4,768.26 - 5,372.69
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,290.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,720.00 24,739.00 25,720.00
GBP 28,684.00 28,857.00 29,513.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,036.00
CHF 25,465.00 25,567.00 26,235.00
JPY 166.11 166.78 172.90
AUD 15,386.00 15,448.00 15,920.00
SGD 17,162.00 17,231.00 17,624.00
THB 657.00 660.00 693.00
CAD 17,267.00 17,336.00 17,732.00
NZD 0.00 14,050.00 14,527.00
KRW 0.00 17.30 19.94
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.498 15.853
CAD 17.426 17.781
CHF 25.669 26.033
EUR 24.990 25.432
GBP 29.083 29.441
JPY 166,28 170,81
USD 23.342 23.635
Cập nhật: 08/06/2023 09:00