Giá vàng hôm nay 16/10: Nhà đầu tư thất vọng, vàng tăng mạnh

06:57 | 16/10/2020

275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh giới đầu tư thất vọng khi gói hỗ trợ 1.800 tỷ USD của Mỹ bị từ chối, giá vàng hôm nay đã bật tăng mạnh do những lo ngại về triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu thời gian tới.
gia-vang-hom-nay-275-lai-rot-tham-ve-sat-33-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận của Petrotimes, tính đến đầu giờ sáng ngày 16/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.907,9 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 15/10, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 14 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 403 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,12 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.912,0 USD/Ounce, tăng 3,7 USD/Ounce trong phiên và đã tăng khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 15/10.

Giá vàng ngày 16/10 tăng mạnh chủ yếu do kỳ vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu của giới đầu tư giảm mạnh khi thông tin gói hỗ trợ, kích thích kinh tế trị giá 1.800 tỷ USD của Mỹ bị từ chối.

Đàm phán Brexit đang bế tắc và có nguy cơ đổ vỡ cũng đặt những vấn đề rủi ro lớn đối với kinh tế toàn cầu.

Trong diễn biến mới nhất, ngày 15/10, các nhà lãnh đạo châu Âu đã yêu cầu Vương quốc Anh nhượng bộ hơn về các quy tắc thương mại để hai bên có thể khơi thông các cuộc đàm phán đang bế tắc. Đề nghị này đã làm Anh tức giận và có thể khiến “số phận” các cuộc đàm phán rơi vào tình thế nguy hiểm.

Dịch bệnh Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp tại nhiều quốc gia tiếp tục là tác nhân lớn đe doạ tiến trình phục hồi kinh tế toàn cầu.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay cũng bị kìm hãm bởi đồng USD tăng mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,812 điểm, tăng 0,48%.

Tại thị trường trong nước, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước phiên 15/10 được các doanh nghiệp kinh doanh vàng điều chỉnh từ 10 – 100 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,70 – 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,75 – 56,25 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,85 – 56,20 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,88 – 56,16 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16632 16901 17483
CAD 18732 19010 19628
CHF 32323 32706 33356
CNY 0 3570 3690
EUR 30183 30457 31487
GBP 34962 35356 36292
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15561 16153
SGD 20001 20283 20811
THB 724 787 841
USD (1,2) 25907 0 0
USD (5,10,20) 25947 0 0
USD (50,100) 25976 26010 26352
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,011 26,011 26,370
USD(1-2-5) 24,971 - -
USD(10-20) 24,971 - -
GBP 35,381 35,477 36,369
HKD 3,278 3,287 3,387
CHF 32,639 32,740 33,561
JPY 178.32 178.64 186.15
THB 772.7 782.24 836.31
AUD 16,947 17,008 17,487
CAD 18,988 19,049 19,605
SGD 20,176 20,238 20,915
SEK - 2,692 2,785
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,204
NOK - 2,559 2,647
CNY - 3,607 3,705
RUB - - -
NZD 15,570 15,715 16,174
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,411 30,435 31,671
TWD 818.44 - 990.77
MYR 5,802.25 - 6,544.49
SAR - 6,866.86 7,226.75
KWD - 83,541 88,829
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26360
AUD 16855 16955 17520
CAD 18939 19039 19590
CHF 32608 32638 33512
CNY 0 3618.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30400 30450 31352
GBP 35297 35347 36457
HKD 0 3330 0
JPY 177.91 178.91 185.43
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15701 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20170 20300 21022
THB 0 754.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 04/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,330
USD20 26,030 26,080 26,330
USD1 26,030 26,080 26,330
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,535 30,685 31,854
CAD 18,893 18,993 20,306
SGD 20,257 20,407 20,873
JPY 178.3 179.8 184.42
GBP 35,379 35,529 36,305
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 14:45