Giá vàng hôm nay 15/4: Đồng USD suy yếu, vàng cũng giảm mạnh

06:51 | 15/04/2021

703 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng Bitcoin treo cao và chứng khoán tăng điểm cộng với tâm lý chốt lời của giới đầu tư khiến giá vàng hôm nay quay đầu giảm mạnh sau khi không trinh phục được mốc quan trọng 1.750 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 15/4: Đồng USD suy yếu, vàng cũng giảm mạnh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 15/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.736,40 USD/Ounce, giảm khoảng 9 USD so với cùng thời điểm ngày 14/4.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 227 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,40 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,9 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.736,4 USD/Ounce, tăng 0,1 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 9 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 14/4.

Giá vàng ngày 15/4 giảm mạnh chủ yếu do đồng Bitcoin treo ở mức cao và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng giá mạnh, trong khi đó thị trường chứng khoán đang phản ánh tâm lý lạc quan của giới đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Lạm phát Mỹ có dấu thiệu gia tăng là điều kiện lý tưởng hỗ trợ giá vàng đi lên. Tuy nhiên, theo giới phân tích, trong bối cảnh hiện nay, khi đồng Bitcoin đang treo ở mức cao và tiếp tục có xu hướng đi lên, vai trò tài sản trú ẩn an toàn của vàng đã bị bào mòn, thay vào đó, nhiều nhà đầu tư đang tìm đến đồng Bitcoin như là một loại tài sản chống lạm phát mới.

Đà tăng của thị trường chứng khoán trong những phiên giao dịch gần đây cộng với tâm lý chốt giới của giới đầu tư cũng đang kéo mạnh dòng tiền chảy khởi kim loại quý sau khi giá vàng tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày 14/4, qua đó khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.

Tuy nhiên, đà suy giảm của giá vàng ngày 15/4 cũng bị hạn chế đáng kể bởi đồng USD suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá mạnh chủ yếu do lo ngại lạm phát tăng và tình trạng bất ổn tại nhiều khu vực của Mỹ tái bùng phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,642 điểm, giảm 0,22%.

Rob Haworth, chiến lược gia đầu tư cấp cao tại U.S Bank Wealth Management, nói rằng ông tiêu cực về vàng cho đến năm 2021 vì nền kinh tế Hoa Kỳ và toàn cầu dự kiến sẽ tăng trưởng tốt nhất trong nhiều thập kỷ. Ông khuyến nghị nhà đầu tư nên xem xét việc thực hiện các chiến lược tích cực hơn trong danh mục đầu tư của họ.

Haworth cho rằng mức giá hiện tại trên 1700 USD/Ounce có lẽ thể hiện giá trị hợp lý của vàng. Ông nói thêm rằng ông hy vọng sẽ thấy giá thấp hơn trong dài hạn.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu phiên giao dịch ngày 15/4, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,90 – 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,90 – 55,30 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,90 – 55,25 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo - Xây dựng giáo dục thông minh Chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo - Xây dựng giáo dục thông minh
Nhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi số Nhiều thách thức trong lộ trình chuyển đổi số
EVNHANOI: Lấy chuyển đổi số làm mục tiêu “đột phá” năm 2021 EVNHANOI: Lấy chuyển đổi số làm mục tiêu “đột phá” năm 2021
BIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số BIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
Chuyển đổi số và chuyện... 'luộc ếch' Chuyển đổi số và chuyện... 'luộc ếch'
EVN đã ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ trên các lĩnh vực EVN đã ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ trên các lĩnh vực

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▼3200K 149,500 ▼3000K
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼370K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▼170K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▼170K 14,980 ▼270K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▼170K 14,980 ▼270K
NL 99.99 14,580 ▼270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,580 ▼270K
Trang sức 99.9 14,570 ▼270K 14,970 ▼270K
Trang sức 99.99 14,580 ▼270K 14,980 ▼270K
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,478 ▼37K 14,982 ▼270K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,478 ▼37K 14,983 ▼270K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1350K 1,485 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1350K 1,486 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▼33K 1,475 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼130653K 14,604 ▼134703K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▼2475K 110,786 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼85908K 10,046 ▼92658K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▼2013K 90,134 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▼1924K 86,151 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲48610K 61,664 ▲55360K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,478 ▼37K 1,498 ▼27K
Cập nhật: 22/10/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16594 16863 17443
CAD 18276 18552 19166
CHF 32429 32812 33455
CNY 0 3470 3830
EUR 29920 30193 31217
GBP 34288 34679 35604
HKD 0 3260 3462
JPY 166 170 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14837 15424
SGD 19751 20033 20548
THB 718 781 835
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26169 26353
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,177 30,201 31,321
JPY 170.48 170.79 177.81
GBP 34,735 34,829 35,611
AUD 16,891 16,952 17,382
CAD 18,520 18,579 19,093
CHF 32,814 32,916 33,563
SGD 19,930 19,992 20,595
CNY - 3,653 3,747
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 768.27 777.76 827.46
NZD 14,873 15,011 15,348
SEK - 2,756 2,834
DKK - 4,036 4,150
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.59 - 6,549.37
TWD 776.4 - 933.48
SAR - 6,928.71 7,247.38
KWD - 83,925 88,678
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16798 16898 17506
CAD 18476 18576 19182
CHF 32715 32745 33636
CNY 0 3664.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30141 30171 31193
GBP 34647 34697 35810
HKD 0 3390 0
JPY 170.01 170.51 177.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19927 20057 20779
THB 0 748.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 15000000
SBJ 13000000 13000000 15000000
Cập nhật: 22/10/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 15:45