Giá vàng hôm nay 11/10: Đồng USD trượt dốc, giá vàng tăng mạnh

06:12 | 11/10/2018

716 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng hôm nay 11/10 tăng mạnh do đồng USD trượt dốc mạnh khi những lo ngại căng thẳng thương mại Mỹ - Trung sẽ tác động tiêu cực đến kinh tế toàn cầu lại được dấy lên.
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh Giá vàng chốt phiên 10/10: Giá vàng SJC án binh bất động
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh Giá dầu thế giới ngày 10/10: Thông tin sản lượng dầu xuất khẩu của Iran sụt giảm đẩy giá dầu đi lên
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh
Ảnh minh hoạ

Đầu giờ ngày 11/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.194,98 USD/Ounce, tăng 6 USD/Ounce so với cuối giờ chiều ngày 10/10.

Giá vàng thế giới giao tháng 12/2018 trên sàn sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghevào lúc 17:27:41 giờ CT ngày 10/2018, giá vàng thế giới giao tháng 12/2018 đứng ở mức 1.198 USD/Ounce, tăng 4,6 USD/Ounce.

Hiện giá vàng thế giới đã giảm 108 USD/Ounce so với phiên giao dịch đầu năm 2018. Quy đổi theo giá USD ngân hàng, vàng thế giới có giá 33,55 triệu đồng/lượng. Chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới hiện thấp hơn giá vàng trong nước 2,95 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới tăng chủ yếu do đồng USD giảm mạnh. Theo ghi nhận, đầu giờ ngày 11/10, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index), thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác, đứng ở mức 95,22 điểm, giảm 0,14%.

Đồng USD giảm do những lo ngại diễn biến căng thẳng thương mại Mỹ - Trung lại được dấy lên sau tuyên bố của Tổng thống Mỹ Donald Trump.

Tổng thống Donald Trump, phát biểu với báo giới tại Phòng Bầu dục, Nhà Trắng, cho rằng Trung Quốc chưa sẵn sàng để đạt được thỏa thuận thương mại, theo Reuters.

Khi được hỏi liệu Mỹ có áp thêm các biện pháp trừng phạt trong trường hợp có sự đáp trả từ Trung Quốc, Trump trả lời “chắc chắn”. Ông Trump tiếp tục nhắc lại lời đe dọa sẽ áp tiếp thuế lên số hàng hóa với tổng giá trị 267 tỷ USD của Trung Quốc.

Người đứng đầu Nhà Trắng cho rằng thâm hụt thương mại hiện tại giữa Mỹ và Trung Quốc đã là "một biện pháp đáp trả" từ nền kinh tế thứ hai thế giới.

Tháng trước, chính quyền Tổng thống Donald Trump đã áp thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Đây là đợt áp thuế thứ ba của Chính phủ Mỹ nằm trong chiến lược gây sức ép buộc Trung Quốc thay đổi hành vi thương mại và nền kinh tế đứng đầu thế giới cũng đe dọa sẽ tiếp tục tăng các biện pháp trừng phạt.

Liên quan đến sự leo thang của cuộc chiến thương mại, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) hôm qua đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu trong năm 2018 và 2019. IMF cũng hạ dự báo tăng trưởng của Mỹ trong năm tới do những lo ngại về ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại và hành động đáp trả từ các nền kinh tế khác.

Một yếu tố khác khiến đồng bạc xanh giảm, theo giới phân tích, là lãi suất trái phiếu Mỹ đã bắt đầu hạ nhiệt, thị trường ghi nhận xu hướng bán tháo của nhà đầu tư do lo ngại lạm phát tăng trong những tháng cuối năm.

Trên thị trường vàng trong nước, đầu giờ ngày 11/10, giá vàng 9999 hôm nay đứng ở mức 36,36 – 36,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng SJC được niêm yết tại Tập đoàn DOJI là 36,38 – 36,48 triệu đồng/lượng, còn tại Phú Quý SJC là 36,38 – 36,47 triệu đồng/lượng.

Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC ghi nhận đầu phiên giao dịch ngày 11/10 ở mức 36,39 – 36,46 triệu đồng/lượng, còn giá vàng Rồng Thăng Long là 34,31 – 34,76 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh Chỉ trong nửa năm, “ông chủ” Thế Giới Di Động kiếm gần 1.600 tỷ đồng
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh Đại gia miền Tây bứt phá; tỷ phú Trần Đình Long “được mùa”
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh Chào bán 53,9 triệu cổ phiếu MBB, Vietcombank chỉ bán được 5,93 triệu
gia vang hom nay 1110 dong usd truot doc gia vang tang manh “Ông lớn” cứu thị trường; Người phụ nữ giàu nhất “đòi” về 335 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 00:02