Giá vàng hôm nay 10/7: Vàng thế giới đi lên, vàng trong nước giảm mạnh

07:23 | 10/07/2021

282 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp do biến chủng Delta, đồng USD suy yếu, lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, thương chiến Mỹ - Trung gia tăng... là những nhân tố hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 10/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.808,46 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 203 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,37 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,13 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.809,2 USD/Ounce, tăng 8,1 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-se-tiep-tuc-giam-manh
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 10/7 duy trì đà tăng trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại nhiều rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Làn sóng Covid-19 thứ 4 đang có chiều hướng gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt là tại các quốc gia châu Á, với sự xuất hiện của biến chủng virus Delta. Sự gia tăng các ca nhiễm mới ở Nga, Hàn Quốc, Indonesia... đã buộc chính phủ các nước này áp dụng các biện pháp phòng chống dịch bệnh mới, trong đó có cả các biện pháp giãn cách xã hội.

Sự thừa nhận của FED về nguy cơ lạm phát đang có chiều hướng gia tăng và nhất trí cho rằng sẽ phải hành động nếu trạng thái này không thay đổi có thể sẽ mang lại một cú sốc lớn cho kinh tế toàn cầu. Theo giới phân tích, việc ngân hàng trung ương các nước bơm một lượng lớn tiền vào nền kinh tế là một trong số các tác nhân đẩy lạm phát tăng cao, và nếu xu hướng này còn tiếp tục, ngân hàng trung ương các nước sẽ buộc phải tăng lãi suất để ghìm cương lãi suất.

Giá vàng hôm nay tăng còn do đồng USD Mỹ suy yếu khi mà nhiều nhà đầu tư tìm đến các đồng tiền có tính đảm bảo, ổn định cao hơn trong rổ tiền đồng.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,102 điểm, giảm 0,304%.

Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm mạnh xuống dưới mức 1,3% trước khả năng FED sẽ thu hẹp chương trình thu mua tài sản cũng là nhân tố đẩy giá vàng tăng.

Trong diễn biến mới nhất, bức tranh kinh tế toàn cầu tiếp tục ghi nhận nguy cơ Mỹ - Trung leo thang căng thẳng thương mại khi theo Reuters, Mỹ sẽ sớm bổ sung ít nhất 10 công ty và các thực thể khác vào danh sách trừng phạt kinh tế.

Tại thị trường trong nước, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước cũng được điều chỉnh giảm từ 50 – 100 ngàn đồng/lượng.

Tính đến đầu giờ sáng 10/7, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,80 – 57,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,75 – 57,30 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,90 – 57,30 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,91 – 57,29 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán tiếp tục bị bán tháo, giới đầu tư choáng vángChứng khoán tiếp tục bị bán tháo, giới đầu tư choáng váng
Tin kinh tế ngày 09/07: Thu chục nghìn tỷ đồng tiền thuế từ chứng khoán, bất động sảnTin kinh tế ngày 09/07: Thu chục nghìn tỷ đồng tiền thuế từ chứng khoán, bất động sản
Bán 3,7 triệu cổ phiếu của bầu Kiên phục vụ thi hành ánBán 3,7 triệu cổ phiếu của bầu Kiên phục vụ thi hành án
Cú Cú "đánh úp" cuốn phăng 9 tỷ USD, "tay to" mua mạnh cổ phiếu
Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Tin tức kinh tế ngày 6/7: Covid-19 làm giảm 1% thu nhập bình quân của người dânTin tức kinh tế ngày 6/7: Covid-19 làm giảm 1% thu nhập bình quân của người dân

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,700 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲60K 14,900 ▲60K
NL 99.99 14,070 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,070 ▲60K
Trang sức 99.9 14,060 ▲60K 14,890 ▲60K
Trang sức 99.99 14,070 ▲60K 14,900 ▲60K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 ▼1317K 14,902 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 ▼1317K 14,903 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 ▲3K 1,464 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 ▲3K 1,465 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 ▲3K 1,454 ▲3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 ▼125217K 14,396 ▼129267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 ▲225K 109,211 ▲225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 ▲204K 99,032 ▲204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 ▲73236K 88,853 ▲79986K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 ▲175K 84,927 ▲175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 ▲125K 60,788 ▲125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 ▼1317K 149 ▼1335K
Cập nhật: 03/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17545
CAD 18228 18504 19119
CHF 32019 32401 33047
CNY 0 3470 3830
EUR 29714 29986 31013
GBP 33750 34139 35072
HKD 0 3253 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14740 15327
SGD 19662 19943 20464
THB 727 790 843
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26347
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 16:00