Giá thịt lợn giảm: Người chăn nuôi lỗ nặng

15:51 | 04/04/2013

1,107 lượt xem
|
(Petrotimes) - Giá thịt lợn liên tục sụt giảm, giá bán ra không bằng giá thành sản xuất nên người chăn nuôi đang lỗ nặng. Nếu tình trạng trên tiếp tục kéo dài thì nguy cơ giảm tổng đàn, thiếu nguồn cung là không tránh khỏi.

Từ sau Tết Nguyên đán đến nay giá heo hơi liên tục giảm mạnh. Hiện nay, giá lợn hơi trung bình ở mức 37.000 - 38.000 đồng/kg nhưng không phải nông dân nào cũng bán được với mức giá trên. Đặc biệt, đối với lợn quá lứa, giá chỉ khoảng 33.000 đồng/kg.

Nói về nguyên nhân giá lợn giảm, ông Nguyễn Trí Công - Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai nhận định: Do tình hình dịch bệnh nên lượng cầu giảm dẫn đến giá cung ứng cũng giảm theo.

Theo tính toán của các hộ chăn nuôi lợn, giá thành sản xuất 1kg lợn hơi ở mức 40.000 đồng, trong khi đó giá bán trung bình trong mấy năm trở lại đây chỉ ở mức 35.000 - 36.000 đồng/kg, tức là nông dân phải chịu lỗ khoảng 5.000 đồng/kg. Hộ nào tự cung cấp con giống, tự mua nguyên liệu về trộn cám thì chi phí một con lợn từ ngày nuôi đến ngày bán (khoảng 5 tháng) là 3,5 triệu đồng. Trường hợp, những hộ phải mua con giống và thức ăn thì chi phí đội thêm lên.

Vì vậy, người nuôi cầm chắc số thua lỗ từ 500.000 – 800.000 đồng/con.

Giá heo hơi liên tục giảm khiến người chăn nuôi lo lắng

Do giá đầu ra thấp, đầu vào thì liên tục tăng cao nên không ít trại nuôi lợn và các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chán nản treo chuồng.

Ông Nguyễn Văn Tiến - Chủ trại chăn nuôi lợn (xã lộ 25, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai) phân trần: “Trại của gia đình tôi có khoảng 50 con lợn thịt đang thời điểm xuất chuồng nhưng với tình hình giá cả như hiện nay tôi không biết phải làm sao vì lợn xuất chuồng thì cũng lỗ, không xuất càng lỗ nặng hơn”.

Mặc dù, đang phải gồng gánh cõng lỗ nhưng mới đây, nhiều doanh nghiệp cung cấp thuốc thú y lại gửi thông báo tăng khoảng 5-25% so với giá hiện tại cho một số loại thuốc, khiến người chăn nuôi càng thêm lo lắng.

Dự báo, trong thời gian tới với mức giá thành thấp như hiện nay người chăn nuôi sẽ giảm đàn lợn nái. Khi lợn nái giảm đàn thì cũng đồng nghĩa với nguy cơ giảm tổng đàn lợn thịt.

Hiện nay, nghịch lý đang diễn ra trong ngành chăn nuôi của nước ta là giá đầu vào cũng như giá thịt lợn bán lẻ trên thị trường vẫn cao trong khi đó người chăn nuôi vẫn phải cắn răng chịu lỗ khi bán sản phẩm dưới giá thành.

Ông Nguyễn Trí Công - Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai cho rằng: Người chăn nuôi đang rất cần sự hỗ trợ về vốn, lãi suất, kiểm soát giá đầu vào chặt chẽ và đặc biệt, nên có sự điều chỉnh nhằm nâng giá đầu ra tránh sự thua lỗ liên tiếp cho người chăn nuôi.

Mai Phương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 01:00