Gia Lai: Bắt giữ 6.000 chiếc bánh trung thu nhập lậu

14:19 | 15/09/2021

100 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Quản lý thị trường (QLTT) Gia Lai, Đội QLTT số 2 (Đội Cơ động) đang tiến hành tạm giữ 110 thùng bánh trung thu với số lượng 6.000 chiếc các loại không rõ nguồn gốc xuất xứ đang chuẩn bị tung ra thị trường.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Tổng cục và Cục QLTT tỉnh Gia Lai về chống buôn lậu, hàng giả trên thị trường dịp Trung thu, qua thời gian theo dõi trên các trang mạng xã hội, Đội QLTT số 2 xác định thời gian này, dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh còn diễn biến phức tạp, chính quyền địa phương hạn chế tập trung đông người, nhất là sắp đến Tết Trung thu các đối tượng chuyển qua kinh doanh trên môi trường trực tuyến.

Gia Lai: Bắt giữ 6.000 chiếc bánh trung thu nhập lậu
Hơn 6.000 chiếc bánh trung thu Trung Quốc nhập lậu bị bắt giữ.

Qua sàng lọc, theo dõi, tìm kho chứa của trang Facebook có tên "kho buôn giá sỉ Gia Lai", Đội QLTT số 2 đã lập phương án để tiến hành kiểm tra đột xuất. Vào lúc 11h20 ngày 14/9/2021 tại địa chỉ số nhà 02/01 đường Đinh Công Tráng, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai), Đội QLTT số 2 đã tiến hành khám kho chứa hàng của ông Nguyễn Xuyến Thắng Thiện.

Qua kiểm tra đoàn kiểm tra phát hiện, tại kho chứa có 110 thùng sản phẩm thực phẩm bánh trung thu với số lượng 6.000 chiếc (trong đó 3.600 chiếc bánh trộn vị và 2.400 chiếc bánh trứng) trên nhãn ghi chữ nước ngoài, ông Thiện không cung cấp được hóa đơn, chứng từ để chứng minh nguồn gốc hợp pháp; toàn bộ số bánh này đang chuẩn bị đóng gói để chuyển đến các khách hàng đã chốt đơn trên Facebook.

Ngoài ra tại kho chứa này đoàn kiểm tra còn phát hiện 100 thùng giấy ăn trên nhãn ghi hiệu Sipiao và 20 chiếc cân tiểu ly trên nhãn ghi hiệu Kitchen Scale, toàn bộ là hàng mới, có hộp ghi chữ nước ngoài. Ông Thiện cũng không cung cấp được hóa đơn, chứng từ để chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Qua làm việc, ông Thiện không cung cấp được giấy tờ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, ông thừa nhận ông mua số sản phẩm hàng hóa nêu trên trôi nổi trên thị trường để chứa tại kho và sử dụng mạng xã hội để bán kiếm lời.

Đội QLTT số 2 đã tiến hành lập biên bản tất cả các nội dung, tạm giữ toàn bộ số hàng hóa nêu trên để tiếp tục xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật.

P.V

Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm Bất chấp nắng nóng đỉnh điểm, tiểu thương mở bán bánh trung thu sớm
WB: WB: "Kinh tế Việt Nam cần nhiều hương vị đặc sắc như bánh Trung thu"
Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu
Dân buôn kiếm bộn tiền với dịch vụ Dân buôn kiếm bộn tiền với dịch vụ "xách tay" bánh trung thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 08:00