Giá dầu giảm liên tiếp, OPEC+ nói gì?

13:48 | 30/11/2021

1,314 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thị trường dầu đang hết sức chờ đợi những phản ứng tiếp theo từ OPEC+, khi giá dầu giảm hơn 13% chỉ trong 4 ngày qua.
Giá dầu giảm liên tiếp, OPEC+ nói gì?
Tổng thu ký OPEC

OPEC+ hiện đang theo dõi rất chặt chẽ phản ứng của thị trường sau khi một số quốc gia công bố xả kho dự trữ dầu chiến lược.

OPEC + đối mặt với giá dầu giảm

Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đã quyết định giải phóng dầu từ nguồn dự trữ chiến lược. Mục tiêu: tăng cung và hạ giá dầu trước tình hình lạm phát ngày càng gia tăng. Điều này nhằm phản ứng trước việc các thành viên OPEC+ từ chối tăng sản lượng khai thác dầu của họ.

Do đó, kể từ khi các kho dầu dự trữ được giải phóng, giá các thùng dầu Brent và WTI đã sụp đổ, mất hơn 13% kể từ Thứ Năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021.

Tệ hơn nữa, việc giảm giá có thể tiếp tục. Trên thực tế, nhiều nước đang trong quá trình nối lại các biện pháp chống Covid-19. Phản ứng của OPEC + do đó rất được mong đợi.

Hiện tại, OPEC+ vẫn duy trì chính sách tăng nguồn cung thêm 400.000 thùng/ngày mỗi tháng. Chính sách này có thể bắt kịp đà giảm sản lượng vào năm 2020 do nhu cầu giảm mạnh do đại dịch.

Tuy nhiên, tình hình có thể thay đổi khi đối mặt với các biện pháp giải phóng kho dự trữ dầu và sự trở lại của các biện pháp chống Covid-19. Do đó, cuộc họp tiếp theo của OPEC+ được lên kế hoạch vào ngày 1 và 2 tháng 12 năm 2021. Mục tiêu của họ sẽ là xác định sản lượng những tháng tới.

Một số nghi ngờ

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Kuwait cho biết họ sẽ tuân theo các quyết định của OPEC+. Iraq tuyên bố công khai ủng hộ chính sách hiện tại của tổ chức.

Mặt khác, một số thành viên đã bày tỏ nghi ngờ và có thể tạm dừng các đợt tăng tiếp theo. Ngoài ra, các nhà sản xuất hàng đầu của châu Phi là Angola và Nigeria vẫn chưa đạt được hạn ngạch sản lượng. Tuy nhiên, Ả Rập Xê-út và Nga đã ra dấu hiệu rằng họ sẽ không bù đắp phần thiếu hụt cho những nước này.

UAE, Kuwait ủng hộ quyết định của OPEC+UAE, Kuwait ủng hộ quyết định của OPEC+
Toàn cảnh cuộc đối chọi Mỹ và OPEC+ về nguồn cung dầuToàn cảnh cuộc đối chọi Mỹ và OPEC+ về nguồn cung dầu
OPEC+ đe dọa không tăng sản lượng dầuOPEC+ đe dọa không tăng sản lượng dầu

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16625 16893 17470
CAD 18717 18995 19613
CHF 32302 32685 33339
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31469
GBP 34933 35327 36264
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15551 16137
SGD 19994 20277 20806
THB 724 787 842
USD (1,2) 25907 0 0
USD (5,10,20) 25947 0 0
USD (50,100) 25976 26010 26352
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26360
AUD 16855 16955 17520
CAD 18939 19039 19590
CHF 32608 32638 33512
CNY 0 3618.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30400 30450 31352
GBP 35297 35347 36457
HKD 0 3330 0
JPY 177.91 178.91 185.43
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15701 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20170 20300 21022
THB 0 754.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 04/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,008 26,058 26,300
USD20 26,008 26,058 26,300
USD1 26,008 26,058 26,300
AUD 16,902 17,052 18,124
EUR 30,527 30,677 31,500
CAD 18,888 18,988 20,300
SGD 20,249 20,399 20,867
JPY 178.49 179.99 184.57
GBP 35,393 35,543 36,317
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 15:00