GDP Mỹ "bùng nổ" trong quý 3, tăng trưởng kỷ lục

07:05 | 30/10/2020

160 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau quý tồi tệ nhất lịch sử, kinh tế Mỹ đảo chiều với mức tăng mạnh nhất, đạt mức 33,1%.
GDP Mỹ bùng nổ trong quý 3, tăng trưởng kỷ lục - 1
Tăng trưởng GDP Mỹ trong 10 năm gần đây. Ảnh: Bloomberg

Bộ Thương mại Mỹ vừa công bố GDP quý 3 của nước này tăng 33,1% (đã được điều chỉnh về cơ sở năm). Đây được coi là cú đảo chiều kỷ lục sau quý 2 tồi tệ nhất lịch sử.

Theo CNBC, đây là mức tăng trưởng mạnh nhất kể từ khi chính phủ Mỹ bắt đầu theo dõi dữ liệu GDP quý vào năm 1947. Kỷ lục trước đó là 16,7% trong quý 1 năm 1950.

“Mức tăng trưởng kinh tế kỷ lục này là sự xác thực tuyệt đối các chính sách của Tổng thống Trump tạo ra việc làm và cơ hội cho người Mỹ ở mọi nơi trên đất nước”, Chiến dịch của Tổng thống Donald Trump cho biết trong một tuyên bố.

“Tổng thống đã từng một lần xây dựng nền kinh tế tốt nhất thế giới và ông ấy đang nhanh chóng làm lại điều đó, chứng minh rằng việc cắt giảm thuế, giảm quy định và quan liêu mở đường cho sự khéo léo của người Mỹ và tinh thần kinh doanh của chúng ta phát triển” - nhóm tranh cử của Tổng thống Trump khẳng định.

Hoạt động tiêu dùng - đóng góp khoảng 70% GDP Mỹ - phục hồi tốt. Chi tiêu dùng cá nhân tăng 40,7% trong khi tổng đầu tư tư nhân trong nước tăng 83%. Hoạt động kinh tế diễn ra tích cực tại lĩnh vực bất động sản.

Trong nhiều khảo sát, cả người tiêu dùng và lãnh đạo doanh nghiệp đều tự tin vào tương lai, bất chấp đại dịch.

GDP Mỹ bùng nổ trong quý 3, tăng trưởng kỷ lục - 2
Tuy nhiên, theo các nhà phân tích, kinh tế Mỹ vẫn chưa thể phục hồi. Cuộc khủng hoảng kinh tế do đại dịch Covid-19 gây ra vẫn chưa kết thúc. Ảnh: CNBC

Dù số liệu quý 3 lạc quan, Mỹ vẫn phải đối mặt với chặng đường đầy khó khăn phía trước. 11 triệu việc làm đã biến mất kể từ tháng 3. Tỷ lệ thất nghiệp hiện là 7,9% - cao gấp đôi so với tiền đại dịch.

Nhiều nhà kinh tế quan ngại rằng nền kinh tế sẽ lại suy giảm trong quý cuối năm do số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt trở lại có thể buộc chính quyền các bang phải tái áp dụng các biện pháp phong tỏa.

Nếu điều này xảy ra, suy thoái kinh tế sẽ trở nên tồi tệ hơn. Thực tế điều này đã xảy ra tại châu Âu khi giới chức các nước phải siết chặt quy định phòng dịch do số ca nhiễm Covid-19 mới tăng mạnh.

Kể từ khi Covid-19 bùng phát tại Mỹ, gần 9 triệu người đã lây nhiễm và 228.000 người tử vong.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,904 16,004 16,454
CAD 18,057 18,157 18,707
CHF 27,060 27,165 27,965
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,534 3,664
EUR #26,269 26,304 27,564
GBP 30,932 30,982 31,942
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.59 160.59 168.54
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,243 2,323
NZD 14,564 14,614 15,131
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,939 18,039 18,639
THB 629.19 673.53 697.19
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 16:00