Gazprom có ưu thế trong cạnh tranh khí đốt Trung Á?

11:40 | 23/06/2021

1,723 lượt xem
|
(PetroTimes) - Uzbekistan đã chuyển từ người bán thành người mua khí đốt của Gazprom. Điều này được báo cáo trong báo cáo và bản ghi nhớ về việc phát hành Eurobonds mới của Nga.
Gazprom có ưu thế trong cạnh tranh khí đốt Trung Á?

Khí đốt Uzbekistan

Uzbekistan đã cung cấp 3,8 tỷ mét khối khí đốt cho Gazprom vào năm 2018. Vào năm 2019, tăng nguồn cung lên 4,9 tỷ mét khối và năm 2020 dừng lại. Bản ghi nhớ xác nhận rằng trong quý đầu tiên của năm 2021, việc cung cấp khí đốt của Uzbekistan cho Nga đã không được thực hiện.

Hơn nữa, vào năm 2020, Gazprom bắt đầu cung cấp khí đốt của Turkmenistan cho Uzbekistan. Năm 2020, 0,9 tỷ mét khối được cung cấp. Và trong quý đầu tiên của năm 2021 - đã là 1,5 tỷ mét khối, theo dữ liệu của bản ghi nhớ.

Không có nguồn cung nào cho cùng kỳ năm 2020. Đáng chú ý là trong quý đầu tiên của năm 2021, Uzbekistan đã mua lượng khí đốt từ Gazprom/Turkmenistan gấp ba lần lượng khí đốt mà họ có thể xuất khẩu sang Trung Quốc (0,54 tỷ mét khối).

Tại sao Uzbekistan bắt đầu mua khí đốt từ Gazprom

Theo Tổng giám đốc Gazprom Export Elena Burmistrova thì các nước Trung Á hiện đang phát triển rất nhanh. Trước hết, điều này liên quan đến Uzbekistan, với tiêu dùng quốc gia tăng mạnh, Uzbekistan cần khí đốt cho nhu cầu của chính họ.

Nguồn cung cấp khí đốt của Turkmenistan cho công ty Nga đã tiếp tục trở lại sau một thời gian dài gián đoạn vào năm 2019 từ mức 4 tỷ mét khối. Năm 2020, khối lượng tăng lên 4,7 tỷ mét khối (bao gồm cả khí đốt cho Uzbekistan). Trong quý đầu tiên của năm 2021, lượng mua khí đốt ở Turkmenistan đã tăng lên 2,2 tỷ mét khối từ 1,3 tỷ mét khối một năm trước đó, theo bản ghi nhớ.

Việc mua khí đốt của Gazprom ở Kazakhstan cũng đang giảm, từ 12,6 tỷ mét khối năm 2018 xuống 11,6 tỷ mét khối vào năm 2019, và 5,7 tỷ mét khối vào năm 2020. Trong quý đầu tiên của năm 2021, nguồn cung đã giảm xuống còn 0,6 tỷ mét khối, theo bản ghi nhớ. Trong cùng thời kỳ năm 2020, xuất khẩu lên tới 2,2 tỷ mét khối.

Trong khi đó, người đứng đầu Nhà điều hành GTS của Ukraine Sergei Makogon năm ngoái cho biết Kiev sẽ "chiến đấu" với Nga về khí đốt Trung Á. “Chúng tôi sẽ tiếp tục chiến đấu chống lại Gazprom và tìm kiếm sự hỗ trợ của Liên minh châu Âu để mở đường vận chuyển khí đốt tự do từ Trung Á sang châu Âu. Mười năm trước, Turkmenistan và Kazakhstan có thể bán khí đốt cho châu Âu khi quá cảnh qua Nga…Giám đốc GTS Ucraine tin rằng châu Âu sẽ quan tâm đến những nguồn khí Trung Á và Ucraine sẽ tập trung vào vấn đề này.

Elena

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲3500K 145,900 ▲3400K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,170 ▲320K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,160 ▲320K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,170 ▲320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,170 ▲320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,320 ▲320K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲250K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,436 ▲15K 14,562 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,436 ▲15K 14,563 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,436 ▲15K 1,456 ▲15K
Cập nhật: 14/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16520 16789 17365
CAD 18229 18505 19119
CHF 32202 32584 33232
CNY 0 3470 3830
EUR 29902 30175 31199
GBP 34333 34724 35657
HKD 0 3259 3461
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14712 15292
SGD 19757 20039 20562
THB 723 786 839
USD (1,2) 26091 0 0
USD (5,10,20) 26133 0 0
USD (50,100) 26161 26196 26369
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,150 26,150 26,369
USD(1-2-5) 25,104 - -
USD(10-20) 25,104 - -
EUR 30,104 30,128 31,270
JPY 169.85 170.16 177.3
GBP 34,776 34,870 35,690
AUD 16,918 16,979 17,416
CAD 18,472 18,531 19,057
CHF 32,471 32,572 33,253
SGD 19,929 19,991 20,603
CNY - 3,647 3,743
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.1 17.83 19.27
THB 773.93 783.49 833.65
NZD 14,788 14,925 15,277
SEK - 2,732 2,811
DKK - 4,027 4,144
NOK - 2,575 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.98 - 6,557.18
TWD 777.26 - 935.79
SAR - 6,928.9 7,252.78
KWD - 83,816 88,655
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26151 26151 26369
AUD 16741 16841 17448
CAD 18414 18514 19119
CHF 32403 32433 33319
CNY 0 3657.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30073 30103 31128
GBP 34667 34717 35830
HKD 0 3390 0
JPY 170.01 170.51 177.55
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19916 20046 20777
THB 0 754.1 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14490000 14490000 14640000
SBJ 13500000 13500000 14640000
Cập nhật: 14/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 14:00