Gazprom có ưu thế trong cạnh tranh khí đốt Trung Á?

11:40 | 23/06/2021

1,696 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Uzbekistan đã chuyển từ người bán thành người mua khí đốt của Gazprom. Điều này được báo cáo trong báo cáo và bản ghi nhớ về việc phát hành Eurobonds mới của Nga.
Gazprom có ưu thế trong cạnh tranh khí đốt Trung Á?

Khí đốt Uzbekistan

Uzbekistan đã cung cấp 3,8 tỷ mét khối khí đốt cho Gazprom vào năm 2018. Vào năm 2019, tăng nguồn cung lên 4,9 tỷ mét khối và năm 2020 dừng lại. Bản ghi nhớ xác nhận rằng trong quý đầu tiên của năm 2021, việc cung cấp khí đốt của Uzbekistan cho Nga đã không được thực hiện.

Hơn nữa, vào năm 2020, Gazprom bắt đầu cung cấp khí đốt của Turkmenistan cho Uzbekistan. Năm 2020, 0,9 tỷ mét khối được cung cấp. Và trong quý đầu tiên của năm 2021 - đã là 1,5 tỷ mét khối, theo dữ liệu của bản ghi nhớ.

Không có nguồn cung nào cho cùng kỳ năm 2020. Đáng chú ý là trong quý đầu tiên của năm 2021, Uzbekistan đã mua lượng khí đốt từ Gazprom/Turkmenistan gấp ba lần lượng khí đốt mà họ có thể xuất khẩu sang Trung Quốc (0,54 tỷ mét khối).

Tại sao Uzbekistan bắt đầu mua khí đốt từ Gazprom

Theo Tổng giám đốc Gazprom Export Elena Burmistrova thì các nước Trung Á hiện đang phát triển rất nhanh. Trước hết, điều này liên quan đến Uzbekistan, với tiêu dùng quốc gia tăng mạnh, Uzbekistan cần khí đốt cho nhu cầu của chính họ.

Nguồn cung cấp khí đốt của Turkmenistan cho công ty Nga đã tiếp tục trở lại sau một thời gian dài gián đoạn vào năm 2019 từ mức 4 tỷ mét khối. Năm 2020, khối lượng tăng lên 4,7 tỷ mét khối (bao gồm cả khí đốt cho Uzbekistan). Trong quý đầu tiên của năm 2021, lượng mua khí đốt ở Turkmenistan đã tăng lên 2,2 tỷ mét khối từ 1,3 tỷ mét khối một năm trước đó, theo bản ghi nhớ.

Việc mua khí đốt của Gazprom ở Kazakhstan cũng đang giảm, từ 12,6 tỷ mét khối năm 2018 xuống 11,6 tỷ mét khối vào năm 2019, và 5,7 tỷ mét khối vào năm 2020. Trong quý đầu tiên của năm 2021, nguồn cung đã giảm xuống còn 0,6 tỷ mét khối, theo bản ghi nhớ. Trong cùng thời kỳ năm 2020, xuất khẩu lên tới 2,2 tỷ mét khối.

Trong khi đó, người đứng đầu Nhà điều hành GTS của Ukraine Sergei Makogon năm ngoái cho biết Kiev sẽ "chiến đấu" với Nga về khí đốt Trung Á. “Chúng tôi sẽ tiếp tục chiến đấu chống lại Gazprom và tìm kiếm sự hỗ trợ của Liên minh châu Âu để mở đường vận chuyển khí đốt tự do từ Trung Á sang châu Âu. Mười năm trước, Turkmenistan và Kazakhstan có thể bán khí đốt cho châu Âu khi quá cảnh qua Nga…Giám đốc GTS Ucraine tin rằng châu Âu sẽ quan tâm đến những nguồn khí Trung Á và Ucraine sẽ tập trung vào vấn đề này.

Elena

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,895 15,915 16,515
CAD 18,000 18,010 18,710
CHF 27,196 27,216 28,166
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,513 3,683
EUR #26,020 26,230 27,520
GBP 30,893 30,903 32,073
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.3 159.45 169
KRW 15.98 16.18 19.98
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,632 14,642 15,222
SEK - 2,233 2,368
SGD 17,966 17,976 18,776
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 02:45