Ford Ranger Raptor chốt giá gần 1,2 tỉ đồng

18:51 | 24/10/2018

581 lượt xem
|
Mẫu “du lịch - bán tải” Ford Ranger Raptor đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, với một phiên bản duy nhất sử dụng động cơ diesel bi-turbo 2.0L đi kèm hộp số tự động 10 cấp - những trang bị tương đồng với mẫu Everest Titanium đã ra mắt trước đó.
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Bên cạnh những mẫu xe hiện có, như Ranger, Focus, Everest..., Ford Việt Nam đã gây bất ngờ khi chính thức công bố việc nhập khẩu mẫu Ranger Raptor - mẫu xe được coi như mẫu xe kế thừa hầu như toàn bộ những thiết kế đầy tự hào từ đàn anh F-150.

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Cũng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan như các bản Ranger thông thường, mẫu Ranger Raptor vẫn giữ nguyên những thiết kế hồi ra mắt thị trường Đông Nam Á vào tháng 2/2018: động cơ mạnh mẽ, hộp số tự động 10 cấp, bộ lốp địa hình chuyên dụng… và nhất là hệ thống khung gầm được kéo dài hơn so với xe Ranger nguyên bản (cũng như Everest).

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Xe có giá bán 1,198 tỉ đồng, thấp hơn một chút so với giá bán tại Thái Lan (1,699 triệu baht, tương đương 1,2 tỉ đồng), đã bao gồm thuế Tiêu thụ Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng.

Để giữ được mức giá bán tương đương với Thái Lan, Ranger Raptor buộc phải có những khác biệt để giảm giá thành. Đầu tiên là hệ thống giảm xóc do chính Ford phát triển, trong khi phiên bản ra mắt ở Thái Lan sử dụng hệ thống do Fox Racing Shox. Thứ hai là hệ thống Quản lí địa hình Terrain Management System (TMS) cũng sẽ không có trên phiên bản Ford Ranger Raptor tại Việt Nam. Ngoài ra, sẽ không có nhiều khác biệt giữa xe Ranger Raptor tại Việt Nam và Thái Lan.

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Cũng như ở thị trường Thái Lan, Ranger Raptor tại Việt Nam sử dụng hệ thống dẫn động bốn bánh gài cầu điện tử, đi kèm hộp số tự động 10 cấp, cho công suất 213 mã lực tại 3.750 vòng/phút và momen xoắn cực đại 500 Nm từ 1.750 - 2.000 vòng/phút. Sức mạnh này tương đương với động cơ Duratorq I5 3.2L trên bản Ranger Wildtrak (200 mã lực, 470 Nm).

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Một số trang bị đáng chú ý trên mẫu xe này bao gồm: hệ thống lái trợ lực điện, lẫy chuyển số trên tay lái, hệ thống điều hòa tự động và trang bị giải trí SYNC thế hệ thứ 3 với màn hình cảm ứng và 6 loa…

Các trang bị an toàn của Ford Ranger Raptor tại Việt Nam bao gồm: hệ thống phanh đĩa cả bốn bánh có hỗ trợ ABS/EBD, hệ thống giảm thiểu lật xe, hệ thống cân bằng điện tử… 7 túi khí và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau đi kèm camera lùi…

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong

Ford Ranger Raptor sẽ được áp dụng các mức thuế/phí như xe du lịch cùng loại do đó sẽ không có niên hạn sử dụng và chính thức đến tay khách hàng vào tháng 11 tới đây.

Theo Dân trí

ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dongFord ra hai phiên bản đặc biệt cho Explorer
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dongThị trường miniSUV "nóng ran", chợ xe cỏ "hút khách Việt"
ford ranger raptor chot gia gan 12 ti dong'Siêu bán tải' Ford F-150 Limited 2018 đầu tiên về Việt Nam

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 10:00