Fitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối năm

14:05 | 13/09/2022

1,294 lượt xem
|
(PetroTimes) - Fitch Ratings hiện đang đề cập tới kịch bản Liên minh châu Âu sẽ không nhận được khí đốt tự nhiên thông qua đường ống từ Nga cho đến cuối năm nay.
Fitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối năm

Công ty xếp hạng tín nhiệm đã thay đổi triển vọng khí đốt tự nhiên của mình đối với EU dựa trên các tuyên bố của Tổng thống Nga Vladimir Putin và các quan chức Nga khác, trong đó chỉ ra rằng các dòng chảy của đường ống Nord Stream-1 sẽ vẫn ngừng hoạt động cho đến khi các lệnh trừng phạt Nga được dỡ bỏ.

Các nhà phân tích của Fitch Ratings đã viết: "Những nước phụ thuộc nhiều vào nguồn cung từ Nord Stream-1, trong khi không có nhiều các lựa chọn tức thời để đa dạng hóa các nguồn khí đốt, như Đức, sẽ bị hạn chế về khả năng cung ứng".

Tuy nhiên, Fitch cho biết họ sẽ không thay đổi quan điểm về cán cân thị trường khí đốt của EU bởi vì họ đã dự đoán "mức độ suy giảm cao" của nhập khẩu khí đốt ít nhất là đến tháng 12.

Trong một lưu ý tích cực, việc EU tăng cường nhập khẩu LNG để thay thế cho khí đốt của Nga, cùng với việc giảm nhu cầu khí đốt tự nhiên (hiện tại), có thể giúp ngăn chặn tình trạng thiếu khí đốt trầm trọng. Trên thực tế, Đức - nền kinh tế lớn nhất của EU - đã tìm cách lấp đầy kho khí đốt tự nhiên của mình lên mức 85% trước những tháng mùa đông.

Mặc dù EU có thể ngăn chặn tình trạng thiếu hụt nguồn cung cấp khí đốt tự nhiên nghiêm trọng vào mùa đông này, nhưng khối này đang lấp đầy kho chứa của mình với giá rất cao. Hồi đầu tuần, Văn phòng Thống kê Liên bang Đức báo cáo rằng, giá trị nhập khẩu dầu và khí đốt tự nhiên của Đức đã tăng so với cùng kỳ năm trước trong khi khối lượng thực tế lại giảm.

Thời tiết sẽ là một yếu tố quan trọng đối với EU trong mùa đông năm nay. Ngoài ra, một yếu tố quan trọng khác là ý tưởng giới hạn giá đối với khí đốt của Nga. Nếu EU có thể đạt được đồng thuận về vấn đề gây tranh cãi này, liệu Nga có thực hiện việc ngừng cung cấp khi điều đó trái với lợi ích của họ hay không.

Vì sao Nga ngừng cung cấp khí đốt vô thời hạn cho châu Âu? Vì sao Nga ngừng cung cấp khí đốt vô thời hạn cho châu Âu?
Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1 Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1
Nga dọa cắt đứt tuyến đường ống Nordstream 1 Nga dọa cắt đứt tuyến đường ống Nordstream 1

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 04:00