Fitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối năm

14:05 | 13/09/2022

1,296 lượt xem
|
(PetroTimes) - Fitch Ratings hiện đang đề cập tới kịch bản Liên minh châu Âu sẽ không nhận được khí đốt tự nhiên thông qua đường ống từ Nga cho đến cuối năm nay.
Fitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối năm

Công ty xếp hạng tín nhiệm đã thay đổi triển vọng khí đốt tự nhiên của mình đối với EU dựa trên các tuyên bố của Tổng thống Nga Vladimir Putin và các quan chức Nga khác, trong đó chỉ ra rằng các dòng chảy của đường ống Nord Stream-1 sẽ vẫn ngừng hoạt động cho đến khi các lệnh trừng phạt Nga được dỡ bỏ.

Các nhà phân tích của Fitch Ratings đã viết: "Những nước phụ thuộc nhiều vào nguồn cung từ Nord Stream-1, trong khi không có nhiều các lựa chọn tức thời để đa dạng hóa các nguồn khí đốt, như Đức, sẽ bị hạn chế về khả năng cung ứng".

Tuy nhiên, Fitch cho biết họ sẽ không thay đổi quan điểm về cán cân thị trường khí đốt của EU bởi vì họ đã dự đoán "mức độ suy giảm cao" của nhập khẩu khí đốt ít nhất là đến tháng 12.

Trong một lưu ý tích cực, việc EU tăng cường nhập khẩu LNG để thay thế cho khí đốt của Nga, cùng với việc giảm nhu cầu khí đốt tự nhiên (hiện tại), có thể giúp ngăn chặn tình trạng thiếu khí đốt trầm trọng. Trên thực tế, Đức - nền kinh tế lớn nhất của EU - đã tìm cách lấp đầy kho khí đốt tự nhiên của mình lên mức 85% trước những tháng mùa đông.

Mặc dù EU có thể ngăn chặn tình trạng thiếu hụt nguồn cung cấp khí đốt tự nhiên nghiêm trọng vào mùa đông này, nhưng khối này đang lấp đầy kho chứa của mình với giá rất cao. Hồi đầu tuần, Văn phòng Thống kê Liên bang Đức báo cáo rằng, giá trị nhập khẩu dầu và khí đốt tự nhiên của Đức đã tăng so với cùng kỳ năm trước trong khi khối lượng thực tế lại giảm.

Thời tiết sẽ là một yếu tố quan trọng đối với EU trong mùa đông năm nay. Ngoài ra, một yếu tố quan trọng khác là ý tưởng giới hạn giá đối với khí đốt của Nga. Nếu EU có thể đạt được đồng thuận về vấn đề gây tranh cãi này, liệu Nga có thực hiện việc ngừng cung cấp khi điều đó trái với lợi ích của họ hay không.

Vì sao Nga ngừng cung cấp khí đốt vô thời hạn cho châu Âu? Vì sao Nga ngừng cung cấp khí đốt vô thời hạn cho châu Âu?
Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1 Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1
Nga dọa cắt đứt tuyến đường ống Nordstream 1 Nga dọa cắt đứt tuyến đường ống Nordstream 1

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 08:00